Thuốc Mepoly Merap dùng cho viêm kết mạc, mi mắt, viêm mũi, viêm tai (10ml)

Thuốc nhỏ mắt, mũi, tai Mepoly của Công ty Cổ phần Tập đoàn Merap, chứa neomycin, polymycin B sulfat, dexamethason dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai.

Hình ảnh Thuốc Mepoly Merap dùng cho viêm kết mạc, mi mắt, viêm mũi, viêm tai (10ml)
Hình ảnh Thuốc Mepoly Merap dùng cho viêm kết mạc, mi mắt, viêm mũi, viêm tai (10ml)Hình ảnh Thuốc Mepoly Merap dùng cho viêm kết mạc, mi mắt, viêm mũi, viêm tai (10ml)Hình ảnh Thuốc Mepoly Merap dùng cho viêm kết mạc, mi mắt, viêm mũi, viêm tai (10ml)Hình ảnh Thuốc Mepoly Merap dùng cho viêm kết mạc, mi mắt, viêm mũi, viêm tai (10ml)Hình ảnh Thuốc Mepoly Merap dùng cho viêm kết mạc, mi mắt, viêm mũi, viêm tai (10ml)Hình ảnh Thuốc Mepoly Merap dùng cho viêm kết mạc, mi mắt, viêm mũi, viêm tai (10ml)Hình ảnh Thuốc Mepoly Merap dùng cho viêm kết mạc, mi mắt, viêm mũi, viêm tai (10ml)

Thành phần Thuốc Mepoly

Thông tin thành phầnHàm lượng
Neomycin35mg
Dexamethasone10mg

Công dụng Thuốc Mepoly

Chỉ định

Thuốc Mepoly được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Mắt:

  • Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc.
  • Ngừa nhiễm khuẩn trước và sau khi phẫu thuật, nhiễm khuẩn do chấn thương.

Mũi:

  • Viêm mũi dị ứng, đặc biệt các trường hợp chỉ đáp ứng với điều trị bằng corticoid.
  • Viêm mũi, viêm xoang.
  • Polyp mũi bội nhiễm.

Tai:

  • Viêm tai ngoài (khi không bị thủng màng nhĩ), đặc biệt các chứng eczema, nhiễm trùng ống tai.
  • Viêm tai cấp vừa rạch màng nhĩ.

Dược lực học

Mepoly (Neomycin sulfat - Polymycin B sulfat - Dexamethason natri phosphat) là dung dịch corticosteroid - kháng sinh dùng tại chỗ sử dụng cho mắt, mũi, tai.

Dexamethasone là một glucocorticoid tổng hợp từ glucocorticoid tự nhiên, tác dụng chống viêm của nó được sử dụng trong rối loạn của nhiều hệ thống cơ quan. Neomycin sulfat là kháng sinh diệt khuẩn nhóm aminoglycosid. Thường được phối hợp với Polymycin B sulfat là kháng sinh nhóm polypeptid làm tăng tác dụng diệt khuẩn của thuốc.

Hoạt chất chống nhiễm trùng trong sản phẩm này có hoạt lực hiệp đồng chống lại các chủng vi khuẩn gây bệnh: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, loài Klebsiella Enterobacter, loài Neisseria và Pseudomonas aeruginosa.

Sản phẩm không có đủ khả năng chống lại các chủng Serratia marcescens và Streptococcus bao gồm: Streptococcus pneumoniae.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Mepoly

Cách dùng

Thuốc Mepoly phải được đậy nắp sau khi sử dụng.

Liều dùng

Mắt, mũi

Điều trị tấn công: 1 - 2 giọt/lần/ giờ.

Điều trị duy trì: 1 - 2 giọt/ lần x 4 - 6 lần/ngày.

Tai: Rửa tai

Người lớn: 1 - 5 giọt/lần, 2 lần/ngày, trong 6 - 10 ngày.

Trẻ em: 1 - 2 giọt/lần, 2 lần/ngày tùy theo tuổi, trong 6 - 10 ngày. Hoặc để dung dịch tiếp xúc với tai trong vài phút bằng cách đặt bông hoặc gạc đã thấm dung dịch Mepoly, đặt 2 lần/ngày. Không nên dùng áp lực để bơm thuốc vào tai.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có báo cáo.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tác dụng phụ Thuốc Mepoly

Khi sử dụng thuốc nhỏ mũi Mepoly, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Dị ứng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản Thuốc Mepoly

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Lưu ý Thuốc Mepoly

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Mepoly chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Herpes simplex biểu mô giác mạc (viêm giác mạc dạng đuôi gai), bệnh đậu mùa, thuỷ đậu và nhiều bệnh virus khác của giác mạc, kết mạc (trừ Zona giác mạc). 
  • Nhiễm trùng Mycobacteria mắt. 
  • Nhiễm nấm các cấu trúc mắt.
  • Chống chỉ định với người có tiền sử quá mẫn hoặc nghi ngờ quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc bao gồm cả sulfit và các corticosteroid khác (quá mẫn với thành phần kháng sinh nhiều hơn với các thành phần khác).

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng để tiêm mắt.

Sử dụng kéo dài có thể làm giảm đáp ứng do đó tăng nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát, nấm ở nhiễm trùng do virus và che dấu triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng.

Không dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Cần theo dõi nhãn áp và thủy tinh thể khi sử dụng cho chỉ định các bệnh về mắt trên 10 ngày hoặc nhiều hơn 20 ml.

Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.

An toàn và hiệu quả ở bệnh nhân nhi khoa chưa được xác định. Sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi xin hỏi ý kiến của bác sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tầm nhìn có thể bị mờ hoặc rối loạn thị giác có thể xảy ra, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Nếu mờ mắt xảy ra, bệnh nhân phải chờ đến khi tầm nhìn rõ trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trừ khi đó là cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Có thể có nguy cơ gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ. Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng Mepoly cần cân nhắc giữa lợi ích của trẻ và lợi ích của người mẹ.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu tương tác đặc hiệu nào được tiến hành với thuốc nhỏ mắt - nhỏ mũi - nhỏ tai phối hợp neomycin sulfat, polymyxin B sulfat, dexamethason natri phosphat.

Đã có báo cáo tương tác với neomycin, polymyxin B, dexamethason dùng đường toàn thân. Tuy nhiên, sau khi nhỏ mắt, hoạt chất hấp thu rất ít vào tuần hoàn chung và nguy cơ xảy ra tương tác là rất nhỏ. Cần thông báo cho bác sĩ bất kì thuốc nào được sử dụng đồng thời.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Mepoly

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Từ Vĩnh Khánh Tường

Dược sĩ Đại học Từ Vĩnh Khánh Tường

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Võ Trường Toản. Có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành Dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.