Viên nang cứng Metronidazol 500mg Donaipharm điều trị viêm âm đạo, viêm đường niệu sinh dục (100 viên)
**Thuốc Metronidazol** là sản phẩm của _Donaipharm_ chứa hoạt chất Metronidazol dùng điều trị viêm âm đạo không đặc hiệu, bệnh đường niệu sinh dục do trichomonas, bệnh do amib, bệnh do Giardia lamblia, nhiễm vi khuẩn kỵ khí do phẫu thuật hoặc phòng ngừa nhiễm vi khuẩn kỵ khí tiếp theo đường tiêm truyền.

Thành phần Viên nang cứng Metronidazol 500mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazole | 500mg |
Công dụng Viên nang cứng Metronidazol 500mg
Chỉ định
Thuốc Metronidazol 500mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Bệnh đường niệu – sinh dục do trichomonas.
- Bệnh do amib.
- Bệnh do Giardia lamblia.
- Điều trị bệnh nhiễm vi khuẩn kỵ khí do phẫu thuật.
- Điều trị dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.
- Điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm vi khuẩn kỵ khí tiếp theo đường tiêm truyền.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng Viên nang cứng Metronidazol 500mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Bệnh do trichomonas:
- Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): Liều duy nhất 4 viên hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 1 viên/ngày và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối.
- Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): Liều duy nhất 4 viên hoặc 1 viên/ngày, uống trong 10 ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu: 1 viên x 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày. Điều trị đồng thời cho cả vợ/chồng. Trong 1 số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.
Bệnh amib: Điều trị trong 7 ngày.
- Người lớn: 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.
- Trẻ em: 30 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
- Trong amib gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazol.
Bệnh do Giardia lamblia: Điều trị trong 5 ngày.
- Người lớn: 2 viên/ngày.
- Trẻ em 10 – 15 tuổi: 1 viên/ngày.
Bệnh nhiễm do vi khuẩn kỵ khí:
- Người lớn: 2 – 3 viên/ngày.
- Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật: Nên phối hợp thêm một thuốc hiệu nghiệm trên vi khuẩn đường ruột.
- Người lớn: 1 viên, trong mỗi 8 giờ. Bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.
- Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Viên nang cứng Metronidazol 500mg
Khi sử dụng Metronidazol thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Hiếm gặp:
- Tác dụng phụ nhẹ đường tiêu hóa: Buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.
Rất hiếm:
- Những phản ứng ở da - niêm mạc: Nổi mề đay, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.
- Những dấu hiệu thần kinh: Co giật, chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn về tâm thần: Lẫn, ảo giác.
Khi dùng liều cao hay điều trị dài ngày, có thể thấy:
- Giảm bạch cầu.
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên. Các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
Ngòai ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Viên nang cứng Metronidazol 500mg
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý Viên nang cứng Metronidazol 500mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Metronidazol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá nhạy cảm với imidazol.
- Phụ nữ có thai ở tháng đầu thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
Có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh về thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
Không uống rượu (hiệu ứng antabuse).
Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/ hoặc kéo dài.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp metronidazol với:
Disulfiram: Vì có thể gây rối loạn tâm thần cấp tính và lú lẫn ở một số người bệnh.
Alcool: Hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Thận trọng khi phối hợp với:
Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin): Tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết.
Vecuronium: Metronidazol làm tăng tác dụng của vecuronium.
5 Fluoro-uracil: Làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium huyết.
Xét nghiệm cận lâm sàng: Metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
Câu hỏi thường gặp Viên nang cứng Metronidazol 500mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)