Viên nén Metronidazole 250mg Mekophar điều trị viêm nhiễm đường niệu sinh dục, bệnh do amip (10 vỉ x 10 viên)
**Metronidazole** là sản phẩm của **Mekophar** chứa dược chất chính Metronidazol có tác dụng điều trị nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường niệu – sinh dục; bệnh do amip (lỵ amip, áp xe gan); viêm âm đạo không đặc hiệu; bệnh do Giardia lamblia, Dracunculus medinensis; viêm loét miệng, trứng cá đỏ; viêm nhiễm phụ khoa.

Thành phần Viên nén Metronidazole 250mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazole | 250mg |
Công dụng Viên nén Metronidazole 250mg
Chỉ định
Metronidazole 250mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường niệu - sinh dục.
- Bệnh do amip (lỵ amip, áp xe gan).
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Bệnh do Giardia lamblia, Dracunculus medinensis.
- Viêm loét miệng, trứng cá đỏ.
- Điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí nhạy cảm khu trú hay toàn thân.
- Dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật ở bệnh nhân phải phẫu thuật đường mật, đại trực tràng, phụ khoa.
- Viêm loét dạ dày-tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).
Dược lực học
Metronidazole, dẫn chất nitro-imidazole, có tác dụng điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis và có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazole chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp.
Dược động học
Metronidazole thường được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương xấp xỉ 10kg/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500mg. Khoảng 10 - 20%
Metronidazole liên kết với protein huyết tương. Metronidazole khuếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể, nước bọt và sữa mẹ. Metronidazole chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid.
Cách dùng Viên nén Metronidazole 250mg
Cách dùng
Uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Điều trị amip
Một đợt dùng từ 5– 10 ngày
Người lớn: uống 6– 9 viên/ngày, chia 3 lần.
Trẻ em: uống 35– 50mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Bệnh do Trichomonas đường niệu – sinh dục:
Cần điều trị cho cả bạn tình. Có 3 cách điều trị:
Uống 1 liều duy nhất 2g (8 viên), vào buổi tối trước khi đi ngủ
Hoặc dùng 7 ngày: uống 1 viên x 3 lần/ngày
Hoặc dùng 10 ngày:
Nam: uống 1 viên x 2 lần/ngày
Nữ: uống 1 viên x 2 lần/ngày và đặt thêm
1 viên trứng/âm đạo vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Bệnh do Giardia:
Người lớn: Uống 1 lần 2g/ngày trong 3 ngày
hoặc 1 viên x 3 lần/ngày trong 5– 7 ngày.
Trẻ em: Uống 15mg/kg/ngày, chia 3 lần trong 5– 10 ngày.
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí
Người lớn: Uống 7,5mg/kg (tối đa 1g), cách 6 giờ 1 lần, dùng trong 7 ngày hoặc lâu hơn.
Trẻ em: uống 7,5mg/kg,cách 8 giờ 1 lần.
Điều trị nhiễm H.pylori
500 mg x 3 lần/ngày, phối hợp với hợp chất bismuth hoặc chất ức chế bơm proton và các kháng sinh khác (Clarithromycin hoặc Amoxicillin) trong 1– 2 tuần.
Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật
20– 30mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Thường phối hợp với kháng sinh b– lactam hoặc aminoglycoside.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Metronidazole uống một liều duy nhất đến 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5– 7 ngày dùng liều; 6 – 10,4g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Viên nén Metronidazole 250mg
Khi sử dụng Metronidazole thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu.
- Ít gặp: Giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu, phồng rộp da, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Viên nén Metronidazole 250mg
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Lưu ý Viên nén Metronidazole 250mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Metronidazole chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với dẫn chất nitro-imidazole hay một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
Thuốc có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài.
Cần giảm liều ở người suy gan nặng.
Metronidazole có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác.
Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Không uống rượu, các thức uống có cồn trong thời gian dùng thuốc.
Metronidazole có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu thai kỳ, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai ở 6 tháng cuối thai kỳ.
Metronidazole bài tiết vào sữa mẹ, phụ nữ cho con bú nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng Metronidazole.
Tương tác thuốc
Metronidazole tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Metronidazole có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole nên metronidazole thải trừ nhanh hơn.
Dùng metronidazole cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Metronidazole tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Câu hỏi thường gặp Viên nén Metronidazole 250mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)