Viên nén Mộc Hoa Trắng - HT Hadiphar chữa lỵ amid ở cả thể hoạt động và thể kén (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Mộc Hoa Trắng - HT là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh, thuốc dùng chữa lỵ amid ở cả thể hoạt động và thể kén. Thuốc Mộc Hoa Trắng - HT được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo hộp 10 vỉ Al/PVC x 10 viên.

Thành phần Viên nén Mộc Hoa Trắng - HT
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mộc hương | 10mg |
Berberin clodid | 5mg |
Mộc hoa trắng | 136mg |
Công dụng Viên nén Mộc Hoa Trắng - HT
Chỉ định
Thuốc Mộc Hoa Trắng - HT là thuốc trị tiêu chảy, được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Chữa lỵ amid ở cả 2 thể hoạt động và kén.
- Dùng trong tác trường hợp đau bụng, tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường ruột, hội chứng lỵ, viêm đại tràng cấp và mãn tính do lỵ amip.
Dược lực học
Mộc hoa trắng: Có tác dụng trừ lỵ, trừ giun, lợi tiêu hóa, hạ sốt, tăng trương Iực.
Berberin clorid là dạng muối của berberin, một alcaloid có phổ tác dụng rộng với nhiều vi khuẩn như streptococcus hemolyticus, vibrio cholerae,staphỵlococus aureus, shigella dysenteriae, bacillus subtilis...
Mộc hương (radix saussureae lappae) là vị thuốc được dùng nhiều trong y học cổ truyền có tác dụng hành khí, chỉ thống, kiện tỳ hòa vị, khai uất, giải độc, lợi tiểu. Dùng để chữa các bệnh về đường tiêu hóa như khí trệ, thượng vị trương đau, lỵ, tiêu chảy, nôn mửa, đầy bụng không tiêu, không muốn ăn.
Dược động học
Berberin hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sau khi hấp thu phân bố nhanh vào tim, thận, gan. Tuy nhiên, nồng độ trong máu khó duy trì.
Chưa có tài liệu nghiên cứu về dược động học của mộc hoa trắng, mộc hương.
Cách dùng Viên nén Mộc Hoa Trắng - HT
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Các tình trạng bệnh cụ thể do bác sỹ chỉ định.
Liều trung bình:
Người lớn
Uống 2 - 3 viên/lần, ngày 3 lần, sau 4 - 5 ngày uống 2 viên/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em
Uống 1 - 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có dữ liệu về dùng thuốc Mộc Hoa Trắng quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Mộc Hoa Trắng, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Viên nén Mộc Hoa Trắng - HT
Chưa có thông tin về tác dụng phụ của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Viên nén Mộc Hoa Trắng - HT
Nơi khô mát nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý Viên nén Mộc Hoa Trắng - HT
Trước khi sử dụng thuốc Mộc Hoa Trắng bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mộc Hoa Trắng - HT chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc có chứa tinh bột mỳ, người bệnh dị ứng với bột mỳ (trừ bệnh celiac) không nên dùng thuốc này. Với màu sunset yellow có thể gây ra phản ứng dị ứng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Có thể sử dụng.
Tương tác thuốc
Do không có các nghíên cứu về tính tương kỵ của thuốc Mộc Hoa Trắng, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Câu hỏi thường gặp Viên nén Mộc Hoa Trắng - HT
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)