Thuốc Morganin Hataphar điều trị duy trì tăng Ammoniac máu (6 Vỉ X 10 Viên)
Thuốc Morganin là sản phẩm của Dược phẩm Hà Tây có thành phần chính Arginin Hydroclorid dùng trong điều trị duy trì tăng ammoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamyphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase; hỗ trợ các rối loạn khó tiêu...

Thành phần Thuốc Morganin
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Arginin hydroclorid | 500mg |
Công dụng Thuốc Morganin
Chỉ định
Thuốc Morganin chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị duy trì tăng ammoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamyphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng ammoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rồi loạn chu trình ure như tăng ammoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
Dược lực học
Arginin là một acid amin cần thiết trong chu trình ure đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzyme: N-acetylglutamat synthase (NAGS), carbamylphosphat synthetase (CPS), ornithine transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthetase (ASS), hay argininosuccinatlyase (ASL).
Dùng arginine hydroclorid cho những bệnh nhân có rối loạn như trên nhằm khôi phục nồng độ arginine trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein. Những sản phẩm trung gian của chu trình ure ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với ammoniac và tạo con đường chọn lọc cho quá trình đào thải nitrogen.
Arginin là tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là tác dụng trực tiếp lượng glucose giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự ly giải glycogen và sự tân tạo glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginine kích thích giải phóng glucagon.
Dược động học
Arginin hydroclorid hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ.
Arginin hydroclori kết hợp chặt chẽ với nhiều con đường sinh hóa. Acid amin được chuyển hóa qua gan tạo thành ornithine và ure bằng cách phân nhóm guanidine dưới xúc tác của arginase.
Arginin được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận.
Cách dùng Thuốc Morganin
Cách dùng
Thuốc Morganin dạng viên nén bao phim dùng đường uống, uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng trong điều trị duy trì tăng ammoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamyphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
- Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
Liều dùng trong điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng ammoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
- Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi: 100 - 175mg/kg/lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh theo liều cần đáp ứng.
Liều dùng trong điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
- Người lớn: Uống 3-6g/ngày.
Liều dùng trong điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Người lớn: Uống 6-12g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.
Liều dùng trong bổ sung dinh dưỡng cho người bị rồi loạn chu trình ure như tăng ammoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
- Người lớn: Uống 3-20g/ngày, tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng liều cao có thể gây tiêu chảy. Khi gặp phải những dấu hiệu và triệu chứng quá liều cần phải ngừng thuốc ngay và đến cơ sở gần nhất.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Thuốc Morganin
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Morganin mà bạn có thể gặp.
Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy khi dùng liều cao. Khi thấy hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc Morganin
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý Thuốc Morganin
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Morganin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận mãn.
Thận trọng khi sử dụng
Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú nên ngưng sử dụng thuốc.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Không dùng thuốc ở phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không dùng thuốc ở phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Morganin
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)