Gel vệ sinh phụ nữ Mydugyno Nature kháng khuẩn, kháng nấm, kháng virus (120ml)
Mydugyno là sản phẩm do Công ty cổ phần Dược Nature Việt Nam đăng ký, sản xuất. Dung dịch vệ sinh Mydugyno với hoạt chất chiết từ lá xoài và lô hội có tác dụng sát khuẩn, kháng nấm, kháng virus. Mydugyno được bào chế hoàn toàn từ thảo dược, có thể sử dụng hàng ngày.




Thành phần Gel vệ sinh phụ nữ Mydugyno
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dịch chiết lá xoài | 12.000ml |
Nhựa Lô Hội | 0.6g |
Tween 80 | 1.8g |
Camphor | 0.2g |
Menthol | 0.027g |
Thymol | 0.024g |
Công dụng Gel vệ sinh phụ nữ Mydugyno
Chỉ định
Phòng và điều trị viêm nhiễm đường sinh dục, thích hợp cho:
- Vệ sinh phụ nữ hàng ngày: Trị ngứa, viêm âm đạo do virus Herpes hoặc nhiễm nấm candida, viêm ngoài tử cung.
- Phụ nữ có thai, sản phụ trước và sau khi sinh.
- Bệnh nhân nam: Bị viêm, ngứa vùng sinh dục.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Gel vệ sinh phụ nữ Mydugyno
Cách dùng
Chế dung dịch ra lòng bàn tay, xoa lên chỗ cần vệ sinh, chà nhẹ để 2 - 3 phút, sau đó rửa lại bằng nước sạch.
Liều dùng
Dùng 2 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt.
Tác dụng phụ Gel vệ sinh phụ nữ Mydugyno
Thường gặp, ADR >1/100
- Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất:
- Phản ứng tại chỗ: Có thể gây nóng, rát.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Gel vệ sinh phụ nữ Mydugyno
Bảo quản ở nơi khô, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý Gel vệ sinh phụ nữ Mydugyno
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Thận trọng khi sử dụng
Để xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc khi đã quá hạn dùng hoặc đã biến màu.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Dùng được cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Câu hỏi thường gặp Gel vệ sinh phụ nữ Mydugyno
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)