Viên nén Nadifex 180 USP giảm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, chảy mũi (1 vỉ x 10 viên)

Nadifex 180 của Công ty US Pharma USA có thành phần chính là fexofenadin 180 mg. Thuốc được sử dụng để làm giảm nhẹ các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng.

Hình ảnh Viên nén Nadifex 180 USP giảm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, chảy mũi (1 vỉ x 10 viên)
Hình ảnh Viên nén Nadifex 180 USP giảm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, chảy mũi (1 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Viên nén Nadifex 180 USP giảm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, chảy mũi (1 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Viên nén Nadifex 180 USP giảm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, chảy mũi (1 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Viên nén Nadifex 180 USP giảm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, chảy mũi (1 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Viên nén Nadifex 180 USP giảm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, chảy mũi (1 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Viên nén Nadifex 180 USP giảm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, chảy mũi (1 vỉ x 10 viên)

Thành phần Viên nén Nadifex 180

Thông tin thành phầnHàm lượng
Fexofenadin HCL180mg

Công dụng Viên nén Nadifex 180

Chỉ định

Thuốc Nadifex 180 được chỉ định dùng tron: Giảm nhẹ các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng. 

Dược lực học

Fexofenadin là thuốc kháng histamine H1, không gây buồn ngủ. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của terfenadin. Fexofenadin ức chế giải phóng histamin từ tế bào mast. Cả 2 đồng phân đối quang của fexofenadin có tác dụng kháng histamin tương đương nhau. Thuốc không qua hàng rào máu não.

Dược động học

Hấp thu

Fexofenadin được hấp thu nhanh chóng vào cơ thể sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ đỉnh sau khi uống khoảng 1 – 3 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình là khoảng 494 ng/ml sau khi sử dụng liều 180 mg/lần mỗi ngày.

Phân bố

Fexofenadin liên kết với protein huyết tương khoảng 60 - 70%.

Chuyển hóa

Fexofenadin chuyển hóa không đáng kể (thuốc chuyển hóa qua gan khoảng 5% tổng liều).

Thải trừ

Con đường thải trừ chủ yếu được cho là bài tiết qua mật, 10% liều uống được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu.

Cách dùng Viên nén Nadifex 180

Cách dùng

Dùng đường uống với nước lọc, uống thuốc khi bụng đói.

Liều dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể tùy theo chỉ định của bác sĩ điều trị.

Liều dùng thông thường: 

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên 180 mg x 1 lần/ngày.

Không dùng cho người suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều:  buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.

Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Vì thuốc dị ứng được sử dụng khi cần thiết, bạn có thể không theo lịch trình dùng thuốc. Bỏ qua bất kỳ liều nào đã quên nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo. Không sử dụng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ Viên nén Nadifex 180

Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỷ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm bệnh nhân dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân. Khi sử dụng thuốc Nadifex 180, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.

  • Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, sốt, ho, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lung.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.

  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Da: Ban, mày đay, ngứa.

  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% bệnh nhân phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản Viên nén Nadifex 180

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý Viên nén Nadifex 180

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Nadifex 180 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân dưới 12 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Fexofenadin nên được sử dụng thận trọng ở các đối tượng người cao tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.

Thời kỳ mang thai

Không có đầy đủ các nghiên cứu kiểm soát trên phụ nữ có thai. Fexofenadin chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc lợi ích và rủi ro gây ra cho đứa trẻ.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông báo cho thấy fexofenadin tiết qua sữa mẹ. Không có đầy đủ nghiên cứu kiểm soát trên phụ nữ cho con bú, do đó thận trọng khi chỉ định fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Vì thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nên dùng thuốc cách nhau khoảng 2 giờ.

Câu hỏi thường gặp Viên nén Nadifex 180

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.