Thuốc nhỏ mắt, nhỏ mũi Natri Clorid 0,9% Nam Hà rửa mắt, mũi, phụ trị nghẹt mũi, sổ mũi (10ml)
Natri clorid 0,9% là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà (Việt Nam), thành phần chính là natri clorid 0,9%. Thuốc dùng để rửa mắt, rửa mũi và hỗ trợ điều trị nghẹt mũi, sổ mũi.

Thành phần Thuốc nhỏ mắt nhỏ mũi Natri Clorid 09%
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Natri clorid | 90mg |
Công dụng Thuốc nhỏ mắt nhỏ mũi Natri Clorid 09%
Chỉ định
Natri clorid 0,9% được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
- Rửa mắt.
- Rửa mũi.
- Hỗ trợ điều trị nghẹt mũi, sổ mũi.
Dược lực học
Natri clorid 0.9% là dung dịch đẳng trương được dùng để rửa mắt và rửa mũi để giảm các triệu chứng như nghẹt mũi, chảy mũi.
Dược động học
Không có báo cáo.
Cách dùng Thuốc nhỏ mắt nhỏ mũi Natri Clorid 09%
Cách dùng
Nhỏ hoặc rửa mắt, hốc mũi.
Dùng được cho trẻ sơ sinh.
Liều dùng
Mỗi lần 1 - 3 giọt, ngày 1 - 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc nhỏ mắt nhỏ mũi Natri Clorid 09%
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc nhỏ mắt nhỏ mũi Natri Clorid 09%
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.
Lưu ý Thuốc nhỏ mắt nhỏ mũi Natri Clorid 09%
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không có báo cáo.
Thận trọng khi sử dụng
Thành phần thimerosal trong tá dược có thể gây dị ứng.
Không sử dụng nếu thấy dung dịch thuốc bị đục, bị biến màu hoặc có những dấu hiệu khác lạ và báo cho nhà sản xuất biết.
Không dùng quá 15 ngày kể từ ngày mở nắp đầu tiên.
Đóng kín lọ sau mỗi lần sử dụng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc. Nếu bị nhìn mờ sau khi dùng thuốc phải chờ đến khi nhìn rõ lại mới được tiếp tục công việc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc không gây ảnh hưởng đến phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc không gây ảnh hưởng đến phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Không có báo cáo.
Câu hỏi thường gặp Thuốc nhỏ mắt nhỏ mũi Natri Clorid 09%
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)