Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan Nam Hà điều trị viêm kết mạc, viêm mũi, viêm tai ngoài (8ml)

Nemydexan có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn ở mắt như viêm mí mắt, viêm kết mạc và một số nhiễm khuẩn trên tai, mũi.

Hình ảnh Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan Nam Hà điều trị viêm kết mạc, viêm mũi, viêm tai ngoài (8ml)
Hình ảnh Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan Nam Hà điều trị viêm kết mạc, viêm mũi, viêm tai ngoài (8ml)Hình ảnh Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan Nam Hà điều trị viêm kết mạc, viêm mũi, viêm tai ngoài (8ml)Hình ảnh Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan Nam Hà điều trị viêm kết mạc, viêm mũi, viêm tai ngoài (8ml)Hình ảnh Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan Nam Hà điều trị viêm kết mạc, viêm mũi, viêm tai ngoài (8ml)Hình ảnh Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan Nam Hà điều trị viêm kết mạc, viêm mũi, viêm tai ngoài (8ml)Hình ảnh Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan Nam Hà điều trị viêm kết mạc, viêm mũi, viêm tai ngoài (8ml)

Thành phần Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan

Thông tin thành phầnHàm lượng
Dexamethason natri phosphat10mg
Neomycin sulfate34000iu

Công dụng Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan

Chỉ định

Thuốc Nemydexan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị viêm nhiễm mắt, mũi, tai như viêm kết mạc, giác mạc, củng mạc, mống mắt, tuyến lệ, viêm mũi, viêm tai ngoài.
  • Dùng trong chấn thương mắt, chống nhiễm trùng trước và sau phẫu thuật mắt.

Dược lực học

Thuốc nhỏ mắt NEMYDEXAN có tác dụng đa năng do tinh chất kháng viêm mạnh của dexamethason và tác dụng kháng khuẩn của neomycin. Hệ tá dược sử dụng trong thành phần chế phẩm đảm bảo thuốc dung nạp tốt, không kích ứng niêm mạc mắt.

Neomycin có tác dụng trên vi khuẩn gram (-) và một số vi khuẩn gram (+). Dexamethason ngăn ngừa quá trình viêm đi kèm với nhiễm trùng trên niêm mạc mắt.

Dược động học

Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ. Riêng dexamethason được hấp thu tốt tại chỗ, sau đó phân bố vào các mô trong cơ thể. Nửa đời sinh học của dexamethason trong khoảng 36 - 54 giờ.

Cách dùng Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan

Cách dùng

Dùng nhỏ mắt, mũi, tai.

Cầm lọ thuốc dốc ngược, hướng đầu lọ vào mắt, bóp nhẹ cho thuốc nhỏ vào mắt.

Liều dùng

Mỗi lần 1 - 2 giọt, 3-4 lần/ ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý, lúc đó cần điêu trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrine, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan

Khi sử dụng thuốc Nemydexan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Khi dùng dài ngày, dexamethason có thể hấp thu làm tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.

Lưu ý Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Nemydexan chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Loét giác mạc.

  • Những trường hợp mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Người có tiền sử glaucom, nấm mắt, lao mắt.

  • Không dùng thuốc trong thời gian dài.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Cần theo dõi nhãn áp và thủy tinh thể khi cần sử dụng kéo dài.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Thuốc dùng ngoài với liều rất nhỏ, tác dụng tại chỗ nên ít có nguy cơ gây ảnh hưởng đến phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc dùng ngoài với liều rất nhỏ, tác dụng tại chỗ nên ít có nguy cơ gây ảnh hưởng đến phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ nên không có tương tác với các thuốc dùng theo đường khác.

Câu hỏi thường gặp Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.