Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Thuốc Nhiệt miệng PV được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược Vĩnh Phúc, có thành phần chính từ dược liệu như: Hoàng bá, hoàng cầm, bạch thược,… Nhiệt miệng - Y học cổ truyền gọi là phong nhiệt nha cam do vị kinh có nhiệt, kết hợp với phong nhiệt. Ngoài ra bệnh có thể sinh ra khi mắc một số bệnh viêm nhiễm. Nhiệt miệng PV là bài thuốc dựa trên kinh nghiệm điều trị của y học cổ truyền đã được công bố của nhiều danh y trên các tài liệu giảng dạy trường đại học và Dược điển Trung Quốc. Bài thuốc sử dụng các vị thuốc có tác dụng sơ phong, thanh nhiệt, giải độc chống viêm, thúc đẩy tiêu sưng do đó rất hiệu quả trong việc điều trị các trường hợp viêm loét mồm - miệng - lưỡi, miệng môi sưng đau, đau nhức răng, sưng lợi, viêm họng, hôi miệng.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Huyền sâm | 170mg |
Tri mẫu | 170mg |
Tế tân | 170mg |
Thạch Cao | 170mg |
Hoàng liên | 170mg |
Sinh Địa | 170mg |
Mẫu đơn bì (Vỏ rễ) | 170mg |
Qua lâu nhân | 170mg |
Hoàng bá | 430mg |
Hoàng cầm | 430mg |
Bạch thược | 170mg |
Cam thảo |
Thuốc Nhiệt miệng PV được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Thanh nhiệt, giải độc, chống viêm, tiêu sưng.
Chưa có báo cáo.
Dùng đường uống.
Người lớn: Mỗi lần uống 3 viên, ngày uống 3 lần sau bữa ăn.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Mỗi lần uống 2 viên, ngày uống 3 lần sau bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Nhiệt miệng PV, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Nhiệt miệng PV chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phụ nữ có thai.
Người dương hư, thể hàn, tỳ vị hư hàn.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau