Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Nhiệt Miệng PV 5X10 của Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh có thành phần chính gồm hoàng bá, hoàng cầm, bạch thược, hoàng liên, thạch cao, tế tân, cam thảo, tri mẫu, huyền sâm, sinh địa, mẫu đơn bì, qua lâu nhân, liên kiều. Đây là thuốc thanh nhiệt giải độc, chống viêm, tiêu sưng được sử dụng để điều trị các trường hợp viêm loét miệng lưỡi (nhiệt miệng), miệng môi sưng đau, đau nhức răng, chảy máu chân răng, sưng lợi, viêm họng, hôi miệng.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hoàng bá | 430mg |
Hoàng cầm | 430mg |
Bạch thược | 170mg |
Hoàng liên | 170mg |
Thạch Cao | 170mg |
Tế tân | 170mg |
Tri mẫu | 170mg |
Huyền sâm | 170mg |
Sinh Địa | 170mg |
Mẫu đơn bì (Vỏ rễ) | 170mg |
Qua lâu nhân | 170mg |
Liên kiều | 170mg |
Thuốc Nhiệt Miệng PV 5X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị các trường hợp viêm loét miệng lưỡi (nhiệt miệng), miệng môi sưng đau, đau nhức răng, chảy máu chân răng, sưng lợi, viêm họng, hôi miệng.
Nhiệt Miệng PV 5X10 có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, chống viêm, tiêu sưng.
Chưa có báo cáo.
Dùng đường uống, nên uống sau bữa ăn.
Người lớn: Uống 3 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Uống 2 viên x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bệnh nhân dùng quá liều, nếu có triệu chứng bất thường cần đến bệnh viện để được theo dõi.
Bỏ qua liều quên. Dùng liều tiếp theo, không được gấp đôi liều dùng ở lần uống tiếp sau liều bị bỏ quên.
Chưa có báo cáo về các tác dụng không mong muốn (ADR) có thể gặp khi sử dụng thuốc Nhiệt Miệng PV 5X10.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Công ty Cổ phần Dược Phúc Vinh được thành lập ngày 17/04/2003. Trải qua gần 20 năm xây dựng và trưởng thành, Dược Phúc Vinh đã có những bước tiến vững chãi, ngày càng khẳng định vị thế và uy tín của mình trong ngành Dược.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Nhiệt Miệng PV 5X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, người dương hư thể hàn, tỳ vị hư hàn.
Chưa có báo cáo.
Thuốc dùng được khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Chưa có báo cáo.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau