Thuốc súc miệng BBM Armephaco sát trùng, chống viêm niêm mạc, hôi miệng (12 túi x 2g)
Thuốc súc miệng BBM được sản xuất bởi công ty cổ phần Armephaco. Thuốc súc miệng BBM có tác dụng sát trùng, chống viêm niêm mạc, hôi miệng, viêm họng, viêm thanh quản.

Thành phần Thuốc súc miệng BBM
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Natri hydro carbonat | 1.40 |
Natri clorit | 0.55 |
Menthol | 0.05 |
Công dụng Thuốc súc miệng BBM
Chỉ định
Thuốc súc miệng BBM được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Vệ sinh răng miệng bình thường.
- Người bị viêm họng, viêm thanh quản kích ứng miệng hoặc cổ họng.
- Người hôi miệng, hơi thở nặng.
Dược lực học
Natri hydrocarbonat: Trong y tế còn được gọi là thuốc muối, dùng để trung hòa acid, chữa đau dạ dày, giải độc do acid. Được dùng làm nước súc miệng hoặc sử dụng trực tiếp chà lên răng để loại bỏ mảng bám và làm trắng.
Natri borat: Có tính sát khuẩn nhẹ.
Menthol: Tinh dầu bạc hà có tác dụng giảm đau và kích ứng miệng hoặc cổ họng và giảm kích ứng họng, xoang do hút thuốc. Được dùng trong các sản phẩm vệ sinh răng miệng và các phương thuốc trị hôi miệng.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc súc miệng BBM
Cách dùng
Dùng để súc họng, miệng.
Mỗi lần dùng lấy một gói hòa tan với 100 ml nước ấm khoảng 50 độ C.
Mỗi lần súc trong miệng hoặc họng khoảng 30 giây.
Liều dùng
Ngày nên sử dụng từ 2 đến 3 lần.
Thời gian sử dụng từ 1 đến 2 tuần. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ, dược sĩ về liều dùng để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Vì là thuốc súc miệng nên không gặp trường hợp xảy ra quá liều với chế phẩm.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng ngay khi nhớ, thuốc sử dụng không vào thời gian cố định vì vậy nên sử dụng thuốc bất kỳ lúc nào nhớ ra hoặc cảm thấy khó chịu ở họng, miệng.
Tác dụng phụ Thuốc súc miệng BBM
Khi sử dụng Thuốc súc miệng BBM, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không có bất kỳ tài liệu báo cáo về tác dụng phụ của chế phẩm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc súc miệng BBM
Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo thoáng mát, tránh những nơi ẩm ướt, nấm mốc và nhiều côn trùng.
Tránh để thuốc ở những nơi có nhiệt độ quá cao (trên 30oC).
Lưu ý Thuốc súc miệng BBM
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc súc miệng BBM chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không sử dụng cho những người quả mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Trẻ em dưới 5 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng sản phẩm nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và xem kỹ hạn dùng.
Không dùng nếu như sản phẩm xuất hiện các hiện tượng: Đổi màu bột, biến dạng, vỏ ngoài có dấu hiệu khác thường như rách, hở, hoặc có dấu vết côn trùng.
Sản phẩm chỉ dùng để súc miệng, họng.
Nếu gặp phải trường hợp bị kích ứng tại chỗ hoặc mẫn cảm thì ngừng sử dụng thuốc.
Chế phẩm không được uống.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin, tài liệu về trường hợp ảnh hưởng tới người lái xe và máy móc. Có thể sử dụng cho đối tượng này.
Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu ghi nhận phản ứng độc hại cho những người đã từng sử dụng chế phẩm trong thời kỳ mang thai. Thử nghiệm trên động vật cũng không cho kết quả bất lợi nào khi sử dụng thuốc trong thời kỳ này. Vì vậy, được phép sử dụng cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có tài liệu ghi nhận phản ứng độc hại cho những người đã từng sử dụng chế phẩm trong thời kỳ cho con bú. Vì vậy, được phép sử dụng cho đối tượng này.
Tương tác thuốc
Trong thử nghiệm tiền lâm sàng và trong lâm sàng chưa có báo cáo về tương tác với các thuốc khác. Vì là thuốc dùng để súc miệng nên không có bất kỳ tương tác nào với đồ ăn, thức uống.
Câu hỏi thường gặp Thuốc súc miệng BBM
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)