Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Thuốc Ornisid 500 là sản phẩm của Reliv, có thành phần chính là ornidazol. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm amip ở ruột và gan, nhiễm Trichomonas đường niệu dục, bệnh do Giardia, điều trị các nhiễm khuẩn nội - ngoại khoa do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, điều trị dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí phải can thiệp ngoại khoa có nguy cơ cao.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
ornidazol | 500mg |
Ornisid là chất kháng khuẩn được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm hoặc nhiễm ký sinh trùng sau:
Mã ATC: G01AF06. Nhóm thuốc: Thuốc diệt amip và các nguyên sinh động vật khác.
Ornidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol có hoạt tính chống ký sinh trùng và vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, qua sự xúc tác của ferredoxin, nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào, các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này đưa đến ức chế sự tổng hợp protein và cuối cùng làm chết tế bào của các vi sinh vật nhạy cảm.
Phổ tác dụng:
Các chủng nhạy cảm (S ≤ 4 mg/lít): Kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bifidobacterium (60-70%), Bilophilia, Clostridium, Clostridium difficile, Clostrium perfringens, Eubacterium (20-30%), Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella, Porphyromonas, Veillonella.
Các chủng kháng thuốc (R > 4mg/lít).
Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Actinomyces.
Vi khuẩn ky khí: Mobiluncus, Propionibacterium acnes.
Hoạt tính chống ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis.
Cơ chế kháng thuốc: Cũng như các chất trong nhóm 5 - nitro imidazol khác, sự đề kháng ornidazol là do các chủng vi sinh vật chứa ít ferredoxin (protein xúc tác quá trình khử nhóm 5- nitro của thuốc) làm giảm sự khử hóa thuốc nên sự nhạy cảm với thuốc bị giảm, có thể cần phải dùng thuốc liều cao kéo dài.
Ornidazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Sau các liều uống nhắc lại 500 mg cách 12 giờ 1 lần, nồng độ đỉnh và nồng độ đáy ở trạng thái ổn định tương ứng là 14 và 16 µg/ml.Thời gian bán thải huyết tương của ornidazol từ 12 -14 giờ. Dưới 15% được gắn với protein huyết tương. Thuốc được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy. Ornidazol được chuyển hóa ở gan và được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng kết hợp và chất chuyển hóa, và ở mức thấp hơn qua phân. Ornidazol và các chất chuyển hóa cũng được thải trừ qua mật.
Thuốc dùng qua đường uống, sau khi ăn.
Người lớn:
Trẻ em: Trẻ em có thể trọng trên 35 kg dùng liều như người lớn. Trẻ em có thể trọng ≤ 35 kg dùng liều như sau:
Người suy gan: Phải tăng gấp đôi khoảng cách thời gian dùng thuốc cho người suy gan, do giảm sự thanh thải của thuốc.
Người suy thận: Sự thải trừ thuốc không thay đổi nhiều ở người suy thận, do đó thường không cần chỉnh liều.
Suy thận có thẩm phân: Cho bổ sung thêm 1 liều trước khi thẩm phân. Cho liều bổ sung 500 mg mỗi ngày nếu liều dùng mỗi ngày là 2 g hoặc 250 mg mỗi ngày nếu liều dùng là 1g mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Giống như metronidazol khi sử dụng quá liều các rối loạn đường tiêu hóa, đặc biệt là buồn nôn và vị kim loại khó chịu, nôn, tiêu chảy và táo bón có thể xảy ra.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp xảy ra chuột rút có thể dùng diazepam.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Ornisid 500 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Các tác dụng phụ sắp xếp theo phân loại và tần suất được liệt kê trong bảng sau:
Phân loại rối loạn
Thường gặp (≥ 1/100 - < 1/10)
Ít gặp (≥ 1/1000 - < 1/100)
Hiếm gặp (≥ 1/10000 - < 1/1000)
Tần suất chưa rõ
Máu và hệ bạch huyết
Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu
Hệ miễn dịch
Phản ứng phản vệ
Hệ thần kinh
Chóng mặt, mất điều hòa, đau đầu, buồn ngủ, khó ngủ, ác giác, trầm cảm, lú lẫn, cơn động kinh. Tê cứng hoặc đau nhói các chi
Mắt
Nhìn đôi, cận thị
Tim mạch
Phù
Đường tiêu hóa
Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, vị kim loại khó chịu, đau bụng, chán ăn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón
Viêm ruột kết
Tưa lưỡi, viêm lưỡi (do phát triển Candida)
Gan - mật
Tăng enzym gan, viêm gan ứ mật, vàng da. Viêm tụy
Da và mô dưới da
Ban da, mày đay, ngứa
Hồng ban đa dạng
Cơ xương và mô liên kết
Đau cơ, đau khớp
Thận và đường tiết niệu
Khó chịu ở niệu đạo, nước tiểu sẫm màu
Tổng quát
Yếu ớt
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Ornisid 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có tiềm năng gây chóng mặt, lẫn lộn.
Phụ nữ mang thai: Do thiếu dữ liệu lâm sàng và thực nghiệm tránh dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Do thiếu dữ liệu lâm sàng và thực nghiệm tránh dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng cùng lúc với các thuốc chống đông đường uống có thể gia tăng nguy cơ xuất huyết do chuyển hóa ở gan giảm.
Ornidazol được báo cáo là làm giảm sự thanh thải của 5 - Flourouracil và làm tăng độc tính của chất này.
Tránh dùng chung các loại thức uống có cồn và các thuốc có chứa alcol vì có thể gây hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, nhịp tim nhanh).
Dùng thuốc Ornisid 500 thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có tiềm năng gây chóng mặt, lẫn lộn.
Đối với người lớn, liều dùng để điều trị bệnh do amip là uống 500mg, 2 lần mỗi ngày, trong 5-10 ngày. Trong trường hợp lỵ amip, có thể dùng: 1g, 2 lần mỗi ngày trong 3 ngày, hoặc uống liều duy nhất 1,5g mỗi ngày trong 3 ngày (trường hợp lỵ amip nặng và áp xe gan amip thì dùng loại thuốc tiêm truyền tĩnh mạch).
Thuốc Ornisid 500 thuộc nhóm thuốc: Thuốc diệt amip và các nguyên sinh động vật khác. Mã ATC: G01AF06.
Triệu chứng: Giống như metronidazol khi sử dụng quá liều có thể gây ra các rối loạn đường tiêu hóa, đặc biệt là buồn nôn và vị kim loại khó chịu, nôn, tiêu chảy và táo bón có thể xảy ra.Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp xảy ra chuột rút có thể dùng diazepam.
Khi sử dụng thuốc Ornisid 500, cần thận trọng trong các trường hợp sau:Thận trọng với những bệnh nhân mất điều hòa, chóng mặt, rối loạn tâm thần.Dùng thuốc thận trọng cho người suy gan và suy thận.Khi điều trị kéo dài với ornidazol, chứng thể trạng kém về máu như sự giảm bạch cầu nhẹ ít được báo cáo. Trong trường hợp sự giảm bạch cầu xảy ra, quyết định ngưng điều trị tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của nhiễm trùng.Do sản phẩm này có chứa tá dược lactose monohydrat, không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:
Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh Nhật
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau