Thuốc Phong Tê Thấp PV điều trị phong thấp, thắt lưng, đầu gối đau nhức (100 viên)
**Phong tê thấp PV** có tác dụng trừ phong thấp, chữa đau khớp, đau dây thần kinh, bổ can thận, bổ khí huyết để điều trị phong thấp, thắt lưng, đầu gối đau nhức, cảm giác nặng nề, đau nhức xương, mỏi, tê buồn chân tay, đau khớp mạn tính do phong thấp, đau thần kinh tọa, thần kinh liên sườn, sưng các khớp.

Thành phần Thuốc Phong Tê Thấp PV
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Độc hoạt | 160mg |
Quế chi | 80mg |
Phòng phong | 160mg |
Đương quy | 240mg |
Tế tân | 80mg |
Xuyên khung | 160mg |
Tần giao | 240mg |
Bạch thược | 240mg |
Thiên niên kiện | 200mg |
Sinh Địa | 160mg |
Đỗ trọng | 240mg |
Đảng Sâm | 160mg |
Ngưu tất (Rễ) | 160mg |
Khương hoạt | 180mg |
Phụ tử chế | 80mg |
Tục đoạn | 240mg |
Phục Linh | 240mg |
Công dụng Thuốc Phong Tê Thấp PV
Chỉ định
Thuốc Phong tê thấp PV được chỉ định dùng trong các trường hợp: Phong thấp, thắt lưng, đầu gối đau nhức, cảm giác nặng nề, đau nhức xương, mỏi, tê buồn chân tay, đau khớp mạn tính do phong thấp, đau thần kinh tọa, thần kinh liên sườn, sưng các khớp.
Dược lực học
Trừ phong thấp, chữa đau khớp, đau dây thần kinh, bổ can thận, bổ khí huyết.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Phong Tê Thấp PV
Cách dùng
Phong tê thấp PV là thuốc uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5 - 7 viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Phong Tê Thấp PV
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc Phong Tê Thấp PV
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý Thuốc Phong Tê Thấp PV
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Phong tê thấp PV chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Người tiểu đường.
- Trẻ em dưới 5 tuổi.
- Người bị phong thấp nhiệt.
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng cho phụ nữ có thai, không dùng cho người bị tiểu đường, trẻ em dưới 5 tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Phong Tê Thấp PV
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)