Thuốc bột uống Quincef 125 Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (10 gói x 3.8g)

**Quincef 125** được sản xuất bởi _Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar_, thành phần chính là **cefuroxime**, là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như: **Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên**, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm,… Quincef 125 được bào chế dưới dạng thuốc bột uống, mỗi gói chứa cefuroxime axetil tương đương cefuroxime 125mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 10 gói, gói 3,8g.

Hình ảnh Thuốc bột uống Quincef 125 Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (10 gói x 3.8g)
Hình ảnh Thuốc bột uống Quincef 125 Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (10 gói x 3.8g)Hình ảnh Thuốc bột uống Quincef 125 Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (10 gói x 3.8g)Hình ảnh Thuốc bột uống Quincef 125 Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (10 gói x 3.8g)Hình ảnh Thuốc bột uống Quincef 125 Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (10 gói x 3.8g)

Thành phần Thuốc bột uống Quincef 125

Thông tin thành phầnHàm lượng
Cefuroxim125mg

Công dụng Thuốc bột uống Quincef 125

Chỉ định

Thuốc Quincef 125 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.

  • Đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.

  • Đường niệu - sinh dục: Viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo,....

  • Da và mô mềm: Bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.

  • Bệnh lậu: Viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

  • Cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.

Dược lực học

Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm Cephalosporin. Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu.

Cefuroxime có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết penicillinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxime thường có tác dụng đối với các vi khuẩn sau: Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae (kể cả chúng đề kháng ampicillin), Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrheae, Escherichia coli, Klebsiella, Proteus; Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus, Staph. epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm B; kỵ khí: Cầu khuẩn Gram dương và Gram âm (kể cả PeptococcusPeptostreptococcus species), trực khuẩn Gram dương (kể cả Clostridium species), trực khuẩn Gram âm (kể cả BacteroidesFusobacterium species)

Dược động học

Cefuroxime axetil sẽ được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng thủy phân tại lớp niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn.

Cefuroxime phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch.

Cefuroxime không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Cefuroxime chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.

Cách dùng Thuốc bột uống Quincef 125

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều đề nghị

Người lớn

Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250mg x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày.

Viêm phế quản và viêm phổi: 500mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em

Hầu hết các nhiễm khuẩn: 125mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc bị nhiễm khuẩn nặng hơn: 250mg x 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày. Nên uống thuốc sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

Không cần thiết phải chỉnh liều trong trường hợp suy thận, bệnh nhân đang làm thẩm phân thận hay ở người già, nếu dùng không quá mức tối đa 1g/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Cách xử trí

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Thuốc bột uống Quincef 125

Khi sử dụng thuốc Quincef 125, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

  • Tiêu chảy, ban da dạng sần.

Ít gặp

  • Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.

Hiếm gặp

  • Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.

 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản Thuốc bột uống Quincef 125

Nơi khô (độ ẩm 70%). Nhiệt độ 30°C. Tránh ánh sáng.

Lưu ý Thuốc bột uống Quincef 125

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Quincef 125 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng đặc biệt khi chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với Penicillin.

Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.

Dùng cefuroxime dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, cần theo dõi người bệnh cần thận, nếu bị bội nhiễm trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.

Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, nên hết sức thận trọng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.

Thời kỳ mang thai

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai trong những tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Ranitidine với sodium bicarbonate làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil. Nên dùng cefuroxime axetil cách ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.

Dùng probenecid liều cao làm giảm nồng độ thanh thải cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ cefuroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.

Dùng chung với aminoglycoside làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Câu hỏi thường gặp Thuốc bột uống Quincef 125

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.