Thuốc bột uống Rocamux Roussel điều trị viêm phế quản, viêm mũi họng (20 gói x 2g)

**Thuốc Rocamux** của _Công ty Roussel - Việt Nam_, là thuốc dùng trong các bệnh đường hô hấp như **viêm phế quản**, viêm mũi - họng, **hen phế quản**, tắc nghẽn đường hô hấp cấp và mạn tính, bào chế dạng thuốc bột uống. Thuốc được đóng thành gói 2 gam trong hộp 20 gói.

Hình ảnh Thuốc bột uống Rocamux Roussel điều trị viêm phế quản, viêm mũi họng (20 gói x 2g)

Thành phần Thuốc bột uống Rocamux

Thông tin thành phầnHàm lượng
Carbocisteine250mg

Công dụng Thuốc bột uống Rocamux

Chỉ định

Thuốc Rocamux được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị các rối loạn về tiết dịch trong các bệnh đường hô hấp như viêm phế quản, viêm mũi - họng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp cấp và mạn tính. 
  • Điều trị hỗ trợ trong các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp.

Dược lực học

Carbocistein - một dẫn xuất của cistein - là 1 chất có tác dụng làm loãng đàm bằng cách cắt đứt cầu nối disulfid của glycoprotein, giảm độ quánh của chất nhầy, làm thay đổi độ đặc của đàm, giúp khạc đàm dễ dàng.

Dược động học

Carbocistein được hấp thu tốt và nhanh chóng khi sử dụng bằng đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 - 2 giờ. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 1,5 - 2 giờ. Carbocistein thấm tốt qua mô phổi, niêm dịch đường hô hấp, và có tác động tại chỗ. Phần lớn thuốc bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Cách dùng Thuốc bột uống Rocamux

Cách dùng

Thuốc bột cần khuấy kỹ trong một ít nước, uống ngay sau khi pha.

Liều dùng

Người lớn: Mỗi lần uống 3 gói, ngày 3 lần.

Trẻ em từ 5 đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 gói, ngày 3 lần.

Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: Mỗi lần uống ½ gói, ngày 3 - 4 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn và nôn) là những triệu chứng có thể xảy ra nhất khi dùng quá liều carbocisteine.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ Thuốc bột uống Rocamux

Khi sử dụng thuốc Rocamux, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn đường tiêu hoá.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Da: mẫn đỏ, mề đay.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản Thuốc bột uống Rocamux

Nơi khô thoáng, dưới 30oC, tránh ánh sáng. 

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý Thuốc bột uống Rocamux

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Rocamux chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với các thành phần của thuốc. 
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu:

  • Ho kéo dài hơn 3 tuần hay tình trạng ho trầm trọng hơn.
  • Ho kèm theo sốt tái diễn.
  • Bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có dữ liệu nào nói đến thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người. Thuốc chỉ được sử dụng trong thời gian có thai và cho con bú khi cần thiết.

Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc chỉ được sử dụng trong thời gian cho con bú khi cần thiết.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng đồng thời, carbocistein làm tăng sự hấp thu của amoxicilin.

Nếu trước đó điều trị bằng cimetidin sẽ làm giảm thải trừ carbocistein sulfoxid trong nước tiểu

Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng.

Câu hỏi thường gặp Thuốc bột uống Rocamux

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.