Thuốc Rulid 150mg Aventis điều trị các loại nhiễm khuẩn, bệnh bạch hầu, ho gà (1 vỉ x 10 viên)

**Thuốc Rulid 150mg** là sản phẩm của _Aventis Pharma S.a (Pháp)_ có thành phần chính là kháng sinh **Roxithromycin**. Thuốc Rulid hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella, bệnh bạch hầu, ho gà, nhiễm khuẩn đường hô hấp trong một số trường hợp. Thuốc Rulid 150mg bào chế dạng viên nén bao phim. Mỗi viên nén chứa 150 mg roxithromycin. Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Hình ảnh Thuốc Rulid 150mg Aventis điều trị các loại nhiễm khuẩn, bệnh bạch hầu, ho gà (1 vỉ x 10 viên)
Hình ảnh Thuốc Rulid 150mg Aventis điều trị các loại nhiễm khuẩn, bệnh bạch hầu, ho gà (1 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Thuốc Rulid 150mg Aventis điều trị các loại nhiễm khuẩn, bệnh bạch hầu, ho gà (1 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Thuốc Rulid 150mg Aventis điều trị các loại nhiễm khuẩn, bệnh bạch hầu, ho gà (1 vỉ x 10 viên)

Thành phần Thuốc Rulid 150mg

Thông tin thành phầnHàm lượng
Roxithromycin150mg

Công dụng Thuốc Rulid 150mg

Chỉ định

Thuốc Rulid được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella.
  • Ðiều trị bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.
  • Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Dược lực học

Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm.

Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi.

Do sự kháng thuốc phát triển ở Việt Nam, cần phải đánh giá cẩn thận tác dụng của thuốc đối với từng loại vi khuẩn.

Roxithromycin có thể coi như thuốc thay thế erythromycin với khả dụng sinh học tin cậy hơn khi uống, và ít có vấn đề hơn đối với hệ tiêu hóa.

Dược động học

Hấp thu

Roxithromycin hấp thu sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 50%. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương khoảng 6 - 8 mg/ml đạt được 2 giờ sau một liều đơn của 150 mg. Sự hấp thu của thuốc giảm khi uống sau bữa ăn. 

Phân bố

Thuốc được phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể. Sự kết hợp với protein huyết tương khoảng 96% (chủ yếu α1 - acid glycoprotein). Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt, đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu - não. 

Thải trừ

Vì roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan và các chất chuyển hóa thải qua mật và phân, nên có thể sử dụng liều bình thường cho người thiểu năng thận.

Cách dùng Thuốc Rulid 150mg

Cách dùng

Thuốc Rulid 150mg bào chế dạng viên nén bao phim dùng uống trước bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn: Liều dùng hàng ngày là 150 mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi xảy ra quá liều: Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ Thuốc Rulid 150mg

Khi sử dụng thuốc Rulid, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau ở dạ dày, tiêu chảy.

  • Chóng mặt, nhức đầu, xúc giác bất thường.

  • Gia tăng thoáng qua một số enzym gan (ASAT, ALAT)

  • Hiếm khi viêm gan ứ mật (tổn thương gan không do siêu vi khuẩn).

  • Hạn hữu có các biểu hiện dị ứng nghiêm trọng: Mề đay, phù mạch (phù mặt và cổ đột ngột kết hợp với phát ban dạng mề đay và/hoặc khó thở), hơi thở ngắn

  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, mề đay, hiếm khi có ban xuất huyết (các vết nhỏ trên da màu đỏ hoặc xanh dương)

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc này.

Bảo quản Thuốc Rulid 150mg

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý Thuốc Rulid 150mg

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Rulid chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Đã biết dị ứng với macrolid (erythromycin và các thuốc cùng nhóm)

  • Phối hợp với ergotamin và dihydroergotamin (thuốc trị chứng nhức nửa đầu).

  • Phối hợp với cisaprid (thuốc chống trào ngược dạ dày-thực quản)

  • Phối hợp với terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.

  • Phụ nữ nuôi con bú đang sử dụng cisaprid.

Thận trọng khi sử dụng

Phải đặc biệt thận trọng khi dùng roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng. Do có glucose, không nên dùng thuốc này trong trường hợp hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, thận trọng trên bệnh nhân tiểu đường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và sử dụng máy móc do cảm giác chóng mặt.

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.

Thời kỳ cho con bú

Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Phối hợp roxithromycin với một trong các thuốc sau: Astenisol, terfenadin, cisaprid, có khả năng gây loạn nhịp tim trầm trọng. Do đó không được phối hợp các thuốc này để điều trị.

Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống. 

Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng. 

Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh. 

Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.

Để tránh các tương tác có thể xảy ra với nhiều thuốc, phải luôn luôn báo cho bác sĩ hay dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Rulid 150mg

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.

RULID 150MG SANOFI 1X10 | SongKhoe.org