Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Thuốc Rutin - Vitamin C là sản phẩm của Dược Phẩm Mekophar, có thành phần chính là Rutin và Vitamin C (Acid ascorbic), được sử dụng để hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,...). Tác dụng làm tăng sức bền thành mạch và giảm tính thẩm mao mạch. Thuốc Rutin - Vitamin C được bào chế dưới dạng viên nén tròn, bao đường màu đỏ cam. Vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rutin | 50mg |
Vitamin C | 50mg |
Thuốc Rutin - Vitamin C được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Rutin, thành phần bao gồm quercetin và rutinose disaccharid (rhamnose và glucose), là một flavonoid thuộc nhóm euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thẩm của mao mạch, tăng độ bền của hồng cầu, hạ thấp trường lực cơ và chống co thắt.
Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có liên quan đến sự hình thành collagen và thay thế mộ.
Sự kết hợp giữa rutin và vitamin C sẽ cho tác dụng dược lý tốt hơn khi chỉ dùng rutin riêng lẻ.
Acid ascorbic
Hấp thu:
Phân bố:
Chuyển hóa và thải trừ:
Rutin
Hấp thu:
Phân bố:
Chuyển hóa và thải trừ:
Thuốc Rutin - Vitamin C dạng viên nén tròn dùng đường uống trong bữa ăn.
Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.
Người lớn: Liều thường dùng là 1 - 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày.
Uống thuốc liên tục trong 1 tháng. Khi cần có thể nhắc lại, nếu không có chỉ định khác.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Uống nhiều Rutin C có sao không?
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Rutin - Vitamin C, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu huyết tán.
Tim mạch. mạch máu: Đỏ bừng, suy tim.
Thần kinh: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy.
Cơ - Xương - khớp: Đau cạnh sườn.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1 000
Tần suất không xác định
Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu.
Tim mạch: Thay đổi nhịp tim, tăng áp suất động mạch.
Thần kinh: Căng thẳng, rối loạn giấc ngủ.
Hệ tiêu hóa: Đau dạ dày.
Da và mô dưới da: Đỏ da, ban da.
Cơ - Xương - khớp: Tụ dịch đầu gối, cứng cơ.
Mắt: Nhìn mờ.
Khác: Có thể tăng xuất huyết ở người thiếu men G6PD.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Rutin - Vitamin C chống chỉ định trong trường hợp sau:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Thận trọng khi dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamin C.
Sử dụng quá mức và kéo dài các chế phẩm chứa vitamin C uống có thể gây nên sự ăn mòn men răng.
Dùng vitamin C có thể làm sai lệch các xét nghiệm glucose trong nước tiểu.
Dùng vitamin C có thể gây tan máu ở trẻ sơ sinh bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Dùng thận trọng với người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu, và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Dùng vitamin C có thể gây kích thích nhẹ, không dùng thuốc vào lúc đói và buổi tối.
Chế phẩm chứa lactose và sucrose (đường trắng). Người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, fructose, chứng thiếu hụt lactase Lapp, rối loạn hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Chế phẩm chứa erythrosin, một vài nghiên cứu cho thấy erythrosin gây u tuyến giáp ở chuột và ảnh hưởng lên chức năng của tuyến giáp, nhưng không có kết luận chắc chắn về những ảnh hưởng này được đưa ra.
Chế phẩm chứa sunset yellow (E110) là chất tạo màu, có thể gây ra phản ứng dị ứng như đỏ bừng, mày đay, khó thở, uể oải hoặc giảm huyết áp.
Chế phẩm có chứa paraben là chất bảo quản, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn), nên thận trọng khi sử dụng.
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.
Thiếu bằng chứng cho sự an toàn của rutin khi sử dụng cho phụ nữ, vitamin C có thể đi qua nhau thai, nên thận trọng khi sử dụng chế phẩm, tham khảo lời khuyên của bác sỹ và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Thiếu bằng chứng cho sự an toàn của rutin khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, vitamin C có thể phân bố trong sữa mẹ, nên thận trọng khi sử dụng chế phẩm, tham khảo lời khuyên của bác sỹ và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Salicylat ức chế bạch cầu và tiểu cầu hấp thu vitamin C.
Kết hợp vitamin C và fluphenazin dẫn đến làm giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương.
Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B,..
Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C có thể làm giảm hấp thu selen.
Vitamin C có thể làm tăng tác dụng của nhôm hydroxid, và làm giảm tác dụng của amphetamin.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Thuốc Rutin-Vitamin C mang lại các tác dụng sau:Là chất chống oxy hóa mạnh mẽ.Thúc đẩy cơ thể sản xuất collagen và sử dụng hiệu quả vitamin C.Tái tạo, làm dày và củng cố niêm mạc hệ thống mạch máu trong cơ thể, làm bền vững thành mạch. Giảm tình trạng chảy máu, vỡ mạch.Giảm nguy cơ đột quỵ, tăng huyết áp và các vấn đề về tim mạch.
Bệnh nhân đang bị xuất huyết hoặc thuộc nhóm nguy cơ bị xuất huyết.Người có cơ địa dễ chảy máu.Bệnh nhân bị thiếu tiểu cầu dẫn đến nổi ban xuất huyết.Người thường xuyên gặp tình trạng chảy máu chân răng hoặc bị trĩ ra máu, xuất huyết dưới da.
Trẻ từ 12 tuổi và người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.Trẻ trên 6 tháng tuổi: 1 viên/ngày. Có thể chia nhỏ thuốc thành nhiều lần sử dụng trong ngày.
Một số trường hợp khi sử dụng Rutin Vitamin C có thể gặp những tác dụng phụ như:Buồn nôn, nôn, ợ chua, tiêu chảy.Đau nhức đầu, mệt mỏi, co cứng cơ bụng.Hiếm gặp những trường hợp có phản ứng dị ứng như phát ban, mẩn đỏ,…Nếu xảy ra tác dụng phụ thì bạn cần ngưng sử dụng và liên hệ với bác sĩ để có biện pháp xử lý.
Bệnh nhân sỏi thận không sử dụng thuốc Rutin-Vitamin C.
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:
Dược sĩ Đại học Trần Thị Dương
Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Nhiều năm công tác giảng dạy tại các trường trung cấp và cao đẳng dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau