Thuốc Rutin Vitamin C Hadiphar tăng sức bền thành mao mạch, điều trị chứng giãn tĩnh mạch (10 vỉ x 10 viên)

Rutin Vitamin C là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh có thành phần chính Acid ascorbic và Rutin có công dụng hỗ trợ điều trị hội chứng chảy máu do kém vững bền thành mạch, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ...).

Hình ảnh Thuốc Rutin Vitamin C Hadiphar tăng sức bền thành mao mạch, điều trị chứng giãn tĩnh mạch (10 vỉ x 10 viên)
Hình ảnh Thuốc Rutin Vitamin C Hadiphar tăng sức bền thành mao mạch, điều trị chứng giãn tĩnh mạch (10 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Thuốc Rutin Vitamin C Hadiphar tăng sức bền thành mao mạch, điều trị chứng giãn tĩnh mạch (10 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Thuốc Rutin Vitamin C Hadiphar tăng sức bền thành mao mạch, điều trị chứng giãn tĩnh mạch (10 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Thuốc Rutin Vitamin C Hadiphar tăng sức bền thành mao mạch, điều trị chứng giãn tĩnh mạch (10 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Thuốc Rutin Vitamin C Hadiphar tăng sức bền thành mao mạch, điều trị chứng giãn tĩnh mạch (10 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Thuốc Rutin Vitamin C Hadiphar tăng sức bền thành mao mạch, điều trị chứng giãn tĩnh mạch (10 vỉ x 10 viên)

Thành phần Thuốc Rutin Vitamin C

Thông tin thành phầnHàm lượng
Vitamin C50mg
Rutin50mg

Công dụng Thuốc Rutin Vitamin C

Chỉ định

Rutin Vitamin C có công dụng hỗ trợ điều trị hội chứng chảy máu do kém vững bền thành mạch, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tìm mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ...).

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Rutin Vitamin C

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

  • Người lớn: 2- 3 viên/lần. Ngày uống từ 2-3 lần.
  • Trẻ em: 1 viên/lần. Ngày uống từ 2-3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ Thuốc Rutin Vitamin C

Khi sử dụng Rutin Vitamin C thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Tăng oxalat niệu, buồn nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tinh trạng mất ngủ đã xảy ra.

Nếu dùng liều 1g Vitamin C hàng ngày có thể xảy ra ỉa chảy.

Một số trường hợp xảy ra rối loại tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần phải ngưng điều trị.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản Thuốc Rutin Vitamin C

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý Thuốc Rutin Vitamin C

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Rutin Vitamin C chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyên hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không được dùng cho trường hợp nghẽn mạch và máu có độ đông cao.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì dùng lượng lớn Vitamin C trong thời kì mang thai và cho con bú có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin C và dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột. Tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.

Dùng đồng thời vitamin C aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

Dùng đồng thời vitamin C với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.

Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Rutin Vitamin C

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Nguyễn Vũ Kiều Ngân

Dược sĩ Đại học Nguyễn Vũ Kiều Ngân

Tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có nhiều năm trong lĩnh vực dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.