Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Thuốc Samarin 140 là sản phẩm của Paradigm Pharmaceuticals Inc với thành phần chính là Silymarin. Thuốc Samarin 140 được chỉ định để điều trị cho các bệnh liên quan đến gan, trong đó có bệnh viêm gan, xơ gan, bệnh gan do rượu, tổn thương gan do nhiễm độc và gan nhiễm mỡ không do rượu.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Silymarin | 140mg |
Silymarin, là một flavonoid được chiết xuất từ hạt cây cúc gai (Silybum marianum) và thực chất silymarin là một hỗn hợp của ba hợp chất: silibinin, silydianin và silychristin. Silymarin có tác dụng bảo vệ gan chống lại hóa chất, viêm nhiễm và các độc tố từ môi trường. Nó có hoạt tính chống oxy hóa, chống viêm gan và xơ gan.
Nhờ vào cấu trúc phenolic nên các flavonoid (trong đó có silymarin) có hoạt tính chống oxy hóa rất tốt. Ngoài ra, nó còn có khả năng ổn định màng tế bào.
Silymarin trung hòa các gốc tự do và có hoạt tính chống oxy hóa. Đây được xem là cơ chế chính giải thích tác dụng bảo vệ gan của silymarin. Silymarin bảo vệ gan bằng cách biến đổi màng tế bào gan để giảm sự xâm nhập của các độc tố vào tế bào gan và khóa các vị trí kết hợp với độc tổ. Silymarin ảnh hưởng lên màng tế bào, ngăn chặn dòng xâm nhập của các độc tố vào tế bào như amanitin và phalloidin cũng như sự thất thoát các thành phần tế bào (các transaminase, kali) ra môi trường bên ngoài. Sự ổn định màng tế bào được trợ giúp bằng khả năng chống peroxid hóa của silymarin liên quan đến việc trung hòa các gốc tự do. Từ đó, chu trình peroxid hóa lipid gây tổn thương màng tế bào bị gián đoạn.
Silymarin làm tăng nồng độ glutathion nội bào, là chất cần thiết trong các hệ thống giải độc trong tế bào gan.
Silymarin ức chế quá trình peroxid hóa lipid của tế bào gan, microsom và mảng hồng cầu; đồng thời làm tăng quá trình tổng hợp protein thông qua việc kích thích các ribosom ARN và tăng khả năng tái tạo của tế bào gan. Hơn nữa, silymarin làm tăng tổng hợp ARN ribosom bằng cách kích thích hoạt tính enzym ARN- polymerase I trong nhân.
Số lượng các ribosom tăng lên làm thông tin di truyền được giải mã với tần suất cao hơn.
Điều này dẫn đến tăng sinh tổng hợp các chất chức năng (enzym). Hiệu quả điều trị của silymarin trên lâm sàng được phản ánh thông qua sự giảm nồng độ các men gan trong thanh và bình thường hóa các protein huyết tương.
Silymarin còn có khả năng kháng viêm do ức chế sự tổng hợp leukotrien. Tác dụng kháng viêm này hữu ích trong điều trị xơ gan.
Silymarin được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh gan như suy chức năng và hoại tử thoái hóa. Các thử nghiệm lâm sàng ghi nhận silymarin có khả năng cải thiện chức năng gan.
Silymarin không tan trong nước, hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Ở người, tỉ lệ hấp thu từ ruột, căn cứ vào sự thải trừ qua thận và đường mật, là khoảng 20 - 40% khi dùng Samarin 140 mg liều duy nhất. Độ hấp thu nhanh tại thời điểm mặt được bài tiết nhiều nhất ở người thử nghiệm vào khoảng từ 2 - 4 giờ. Sau khi dùng các liều điều trị lặp lại (Samarin 140 mg x 3 lần/ngày), nồng độ silibinin trong mật ghi nhận được không thay đổi so với trường hợp dùng liều duy nhất. Điều này cho thấy silibinin không tích lũy trong cơ thể.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 - 6 giờ.
Silymarin đào thải chủ yếu qua mật (-80% lượng hấp thụ) và lượng ít hơn qua nước tiểu.
Thời gian bán thải khoảng từ 6 - 8 giờ. Silymarin và các hợp chất khác của silymarin kết hợp nhanh chóng với sulphat và glucorunic tại gan. Các dạng phối hợp này sẽ được chuyển đến huyết tương và mật, khoảng 80% tổng liều dùng. Những chất chuyển hóa tìm thấy trong mặt là dạng sulphat và glucorunie.
Dùng đường uống.
Bảo vệ gan: 420 mg/ngày chia thành 3 lần/ngày trong vòng 6 - 8 tuần, sau đó duy trì liều 280 mg/ngày.
Nhiễm độc từ nấm: 33mg/kg/ngày.
Thông tin về quá liều silymarin còn giới hạn. Cách xử trí là điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng. Chưa có báo cáo về độc tính cấp sau khi dùng quá liều silymarin. Rửa dạ dày ruột thường không khuyến cáo ngoại trừ trường hợp uống một lượng lớn hoặc dùng chung với chất độc khác.
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Silymarin thường dung nạp tốt. Đã có các báo cáo về các tác dụng không mong muốn của thuốc như buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng hay đau bụng và chán ăn. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng với silymarin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.
Bảo quản dưới 30 °C trong bao bì kín.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Silymarin ức chế cytochrom P450 2C9 và cytochrom P450 3A4; trong các nghiên cứu trên người cho thấy silymarin không ảnh hưởng đến dược động học của indinavir. Silymarin có thể làm giảm đường huyết ở bệnh nhân xơ gan và đái tháo đường.
Chưa có dữ liệu.
Những bằng chứng khoa học về tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa có sẵn, không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Metronidazol: Sử dụng phối hợp metronidazol và silymarin làm tăng rõ rệt sự đào thải metronidazol và giảm rõ rệt sự tiếp xúc với metronidazol một cách đáng kể. Trong trường hợp cần thiết sử dụng phối hợp, cần tăng liều metronidazol.
Samarin 140 được sử dụng để điều trị bệnh gan mãn tính, xơ gan, bệnh gan do rượu, tổn thương gan do nhiễm độc và gan nhiễm mỡ không do rượu.
Samarin 140 chứa thành phần chính là Silymarin.
Samarin 140 có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm giúp bảo vệ tế bào gan khỏi tác hại của các hóa chất độc hại (gọi là gốc tự do) cũng như một số loại thuốc khác.
Nếu quên một liều Samarin 140, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã bỏ qua và dùng thuốc theo lịch trình. Không sử dụng liều gấp đôi.
Một số tác dụng phụ thường gặp của Samarin 140 là buồn nôn, tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu, chán ăn hoặc đau bụng.
Nguồn: nhathuoclongchau