Thuốc Donepezil ODT 10 Savi điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Donepezil 10 là sản phẩm của Savipharm, có thành phần chính là Donepezil HCl. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ, vừa và nặng trong bệnh Alzheimer.

Hình ảnh Thuốc Donepezil ODT 10 Savi điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ (3 vỉ x 10 viên)

Thành phần Thuốc Donepezil ODT 10

Thông tin thành phầnHàm lượng
Donepezil HCl10mg

Công dụng Thuốc Donepezil ODT 10

Chỉ định

Thuốc Donepezil 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chỉ định để điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ, vừa và nặng trong bệnh Alzheimer.

Dược lực học

Donepezil là chất ức chế đặc hiệu và có hồi phục acetylcholinesterase - một cholinesterase chiếm ưu thế trong não, làm ức chế sự thuỷ phân acetylcholine ở hệ thần kinh trung ương, do đó thuốc có lợi ích trong trị liệu.

Dược động học

Nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được khoảng 3 đến 4 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy ở giai đoạn cuối khoảng 70 giờ, như vậy việc dùng liều duy nhất hằng ngày sẽ dần đưa đến trạng thái ổn định. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Khoảng 95% donepezil gắn với protein huyết tương người. Sự phân bố donepezil ở các mô khác nhau chưa được nghiên cứu rõ ràng. Donepezil được chuyển hoá một phần qua isoenzym CYP3A4 và với mức độ ít hơn qua CYP2D6 thành 4 chất chuyển hoá chủ yếu. Donepezil được đào thải trong nước tiểu ở cả hai dạng không thay đổi và dạng chuyển hoá. Thời gian bán thải là khoảng 70 giờ.

Cách dùng Thuốc Donepezil ODT 10

Cách dùng

Sử dụng thuốc đúng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Dùng đường uống, uống vào buổi tối, trước khi đi ngủ. Thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn đối với liều dùng 5 mg/ngày, có thể bẻ đôi viên thuốc theo vạch chia trên viên.

Liều dùng

Người lớn và người cao tuổi

Liều khởi đầu: 5 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày). Sau 1 tháng, bác sĩ có thể tăng lên liều 10 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày).

Liều dùng có thể thay đổi tùy theo thời gian dùng thuốc và chỉ định của bác sĩ. Liều tối đa hằng ngày được đề nghị là 10 mg.

Bệnh nhân không được tự ý thay đổi liều dùng hoặc ngưng sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Khi ngưng sử dụng, hiệu quả điều trị sẽ từ từ giảm dần.

Bác sĩ sẽ tư vấn cho bệnh nhân nên tiếp tục dùng thuốc trong bao lâu. Bệnh nhân cần đến bác sĩ thường xuyên để được nhận xét về việc điều trị và đánh giá các triệu chứng.

Người suy thận và suy gan

Thông báo cho bác sĩ nếu bị bệnh gan hoặc thận. Donepezil có thể dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ đến trung bình. Bệnh nhân suy gan nặng không nên dùng Donepezil.

Trẻ em

Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Những triệu chứng khi dùng thuốc quá liều bao gồm buồn nôn hoặc nôn, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, tụt huyết áp (nhức đầu hoặc chóng mặt khi đứng), khó thở, mất ý thức và động kinh hoặc co giật.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ Thuốc Donepezil ODT 10

Khi sử dụng thuốc Donepezil 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp, thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, khó chịu ở bụng.

Tâm thần kinh: Ngất xỉu, chóng mặt, nhức đầu, khó ngủ (mất ngủ), ảo giác, giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, kích động, hành vi hung hăng.

Miễn dịch và dị ứng: Phát ban, ngứa.

Toàn thân: Mệt mỏi, chán ăn, đau, tai nạn (bệnh nhân có thể dễ bị té ngã).

Ít gặp, hiếm gặp, ADR < 1/100

Tim mạch: Chậm nhịp tim.

Tiêu hoá: Tăng tiết nước bọt.

Cơ xương: Cứng, run, mất kiểm soát cử động, đặc biệt là cử động ở mặt, lưỡi và các chi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản Thuốc Donepezil ODT 10

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý Thuốc Donepezil ODT 10

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Savi Donepezil 10 Savipharm 10x3 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn cảm với donepezil hydroclorid, các dẫn xuất của piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thông báo với bác sĩ nếu người bệnh mắc phải các tình trạng sau trước khi dùng thuốc: Loét dạ dày hoặc tá tràng, động kinh hoặc co giật, bệnh tim (rối loạn hay chậm nhịp tim), hen suyễn hoặc bệnh phổi mạn tính khác, bệnh gan hoặc viêm gan, tiểu khó hoặc suy thận nhẹ. Thành phần tá dược có chứa lactose. Người bệnh có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng sản phẩm này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh Alzheimer có thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Không lái xe hay vận hành máy móc trừ khi có sự đánh giá an toàn của bác sĩ.

Donepezil có thể gây mệt mỏi, chóng mặt và chuột rút ở cơ. Nếu gặp các triệu chứng trên, không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Thông báo cho bác sĩ tư vấn nếu đang có thai, nghi ngờ có thai hoặc dự định có thai trước khi sử dụng thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Donepezil có thể gây ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi các thuốc sau:

  • Các thuốc điều trị bệnh Alzheimer khác, ví dụ galantamin.
  • Thuốc giảm đau hoặc thuốc chữa viêm khớp, ví dụ aspirin, thuốc chống viêm không steroid như ibuprofen, natri diclofenac.
  • Thuốc kháng cholinergic, ví dụ tolterodin.
  • Thuốc kháng sinh, ví dụ erythromycin, rifampicin.
  • Thuốc kháng nấm, ví dụ ketoconazol.
  • Thuốc chống trầm cảm, ví dụ fluoxetin.
  • Thuốc chống co giật, ví dụ phenytoin, carbamazepin.
  • Thuốc điều trị bệnh tim, ví dụ quinidin, thuốc chẹn beta (propanolol, atenolol).
  • Thuốc giãn cơ, ví dụ diazepam, succinylcholin.
  • Thuốc gây mê.
  • Các bài thuốc thảo dược.

Nếu bệnh nhân phải gây mê để chuẩn bị phẫu thuật, cần thông báo cho bác sĩ và kỹ thuật viên gây mê biết đang điều trị donepezil vì có ảnh hưởng đến lượng thuốc mê cần dùng.

Không uống rượu khi đang dùng thuốc vì rượu có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Donepezil ODT 10

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Trần Huỳnh Minh Nhật

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh Nhật

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.