Thuốc Silymax Complex Mediplantex điều trị viêm gan do virus, xơ gan (6 vỉ x 10 viên)
**Thuốc Silymax Complex** của _CÔNG TY CP DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX_, chứa hỗn hợp các dược chất gồm cao khô _Cardous marianu_s, cao khô Diệp hạ châu, cao khô Ngũ vị tử, cao khô Nhân trần, curcuminoids đều được chiết xuất từ các thảo dược, dùng phòng và hỗ trợ điều trị các bệnh về gan.

Thành phần Thuốc Silymax Complex
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nghệ vàng | 25mg |
Nhân trần | 50mg |
Schisandra | 25mg |
Diệp hạ châu | 200mg |
Silymarin | 70mg |
Công dụng Thuốc Silymax Complex
Chỉ định
Thuốc Silymax Complex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Viêm gan do virus (cấp hoặc mạn tính), xơ gan, gan nhiễm mỡ, men gan cao.
- Các trường hợp suy giảm chức năng gan, rối loạn chức năng gan với các biểu hiện như dị ứng, mẩn ngứa, mệt mỏi, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
- Phòng và điều trị tổn thương gan do rượu, do sử dụng các thuốc gây độc cho gan (như các thuốc điều trị lao, khớp, tiểu đường,...)
Dược lực học
Cardous marianus (Milk thistle) chứa silymarin là hỗn hợp các flavonolignan bao gồm silybin, silycristin và silydianin, trong đó thành phần chính là silybin. Silymarin giúp bảo vệ tế bào gan do có tác dụng chống oxy hóa, ức chế sự peroxid hóa lipid và tăng cường giải độc gan. Silymarin còn có tác dụng chống viêm, tăng tổng hợp protein của tế bào gan do đó kích thích sự phục hồi và tái tạo các tế bào gan.
Diệp hạ châu có tác dụng ức chế sự phát triển của virus viêm gan siêu vi B do ức chế DNA polymerase, một loại enzym cần thiết cho sự sinh sản của virus viêm gan B. Do đó được dùng để điều trị viêm gan cấp tính hay mạn tính.
Ngũ vị tử có thành phần lignan giúp tái tạo các nhu mô gan bị tổn thương do viêm gan siêu vi hoặc do rượu. Lignan làm giảm nồng độ men SGPT, giúp ức chế các yếu tố kích hoạt tiểu cầu - tác nhân thúc đẩy hiện tượng viêm trong một số tình huống.
Curcumin là thành phần có tác dụng chính của curcuminoids, một hỗn hợp các chất chiết được từ củ nghệ (Curcuma longa L.). Curcumin có tác dụng chống oxy hóa mạnh, có tác dụng bảo vệ gan chống lại tổn thương gốc tự do. Curcumin còn có tác dụng tốt lên các rối loạn tiêu hóa có liên quan đến chức năng gan mật.
Nhân trần có tác dụng tăng tiết mật và tăng thải độc gan.
Dược động học
Chưa ghi nhận.
Cách dùng Thuốc Silymax Complex
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 viên/ lần x 2 - 3 lần/ngày.
Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa ghi nhận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác dụng phụ Thuốc Silymax Complex
Khi sử dụng thuốc Silymax Complex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, 1/1000> ADR ≥1/10000:
- Da: Phản ứng dị ứng nhẹ.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc Silymax Complex
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Công ty cổ phần dược trung ương MEDIPLANTEX với phương châm hoạt động “Vì sức khỏe và vẻ đẹp con người” và sứ mệnh nâng cao chăm sóc sức khỏe con người bằng việc cung cấp những sản phẩm, dịch vụ vì cộng đồng và xã hội, đã và đang khẳng định vị thế trên thị trường dược phẩm trong nước và sẵn sàng tham gia vào thị trường thế giới trong tương lai.
Lưu ý Thuốc Silymax Complex
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Silymax complex chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thành phần thuốc.
- Tắc mật hoàn toàn, suy tế bào gan nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng silymarin cho trẻ em, không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoàn toàn hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Thời kỳ mang thai
Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng cao Cardous marianus cho phụ nữ có thai. Vì vậy, trong trường hợp này không nên dùng.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng cao Cardous marianus cho phụ nữ cho con bú. Vì vậy, trong trường hợp này không nên dùng.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin về các tương tác thuốc.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Silymax Complex
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)