Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
**Simelox** là sản phẩm thuốc của _Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic_, với thành phần chính nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, simethicon. Simelox được sử dụng để điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày gây ra như khó tiêu, loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày; triệu chứng đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua; triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản. Simelox bào chế dạng hỗn dịch, quy cách đóng gói là hộp 10 gói, mỗi gói 10g.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Simethicone | 40mg |
Magnesium hydroxide | 400mg |
Aluminum hydroxide | 400mg |
Thuốc Simelox được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Các antacid chứa nhôm và magnesi có khả năng trung hòa acid dịch vị, bảo vệ niêm mạc dạ dày, tá tràng.
Simethicon là chất tác động bề mặt giúp phá bọt trong dạ dày nhằm chống đầy hơi, trị chướng bụng.
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric ở dạ dày tạo thành nhóm clorid và nước. Khoảng 17 - 30 % lượng nhôm clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua thận. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhóm kiềm không tan, kém hấp thu.
Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydrocioric ở dạ dày tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30 % lượng magnesiclorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua thận. Còn lượng magnesi hydroxyd nào mà chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
Uống sau 3 bữa ăn chính 20 - 30 phút và trước khi đi ngủ hoặc vào lúc đau.
Uống từ 1 đến 2 gói.
Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có báo cáo.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Simelox, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Vài triệu chứng có thể xảy ra: Táo bón, cứng bụng,phân rắn, buồn nôn, nôn.
Giảm phosphat máu xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Magnesi hydroxyd có thể gây tiêu chảy. Ở bệnh nhân suy thận thường xảy ra chứng cao magnesi huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.
Năm 1981, Pharmedic được thành lập với tên gọi Công Ty Công Tư Hợp Doanh Xuất Nhập Khẩu Trực Dụng PHARIMEX, là Công Ty đầu tiên của cả nước hoạt động theo cơ chế công ty cổ phần.
Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng niềm tin và sự lựa chọn hàng đầu Việt Nam về thuốc và sản phẩm chăm sóc sức khỏe phục vụ sức khỏe cộng đồng.
Sứ mệnh: Chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe cộng đồng.
Giá trị cốt lõi: Luôn nâng cao chất lượng và cải tiến liên tục trong suốt quá trình sản xuất sản phẩm và dịch vụ phân phối. Chấp hành mọi luật định trong sản xuất và phân phối.
Bản sắc văn hóa: Xây dựng một môi trường làm việc minh bạch, công tâm, dựa trên hiệu quả công việc, đoàn kết, chuyên nghiệp, hiện đại và tuân thủ của một đội ngũ thống nhất để kế thừa và phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của PHARMEDIC.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Simelox chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Giảm phosphat máu.
Trẻ nhỏ tuổi do nguy cơ nhiễm độc nhôm.
Thuốc kháng acid chứa magnesi nên dùng thận trọng cho người bệnh suy thận, suy tim.
Thuốc chứa magnesi thường gây nhuận tràng mà chứng này thường do liều cao.
Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri.
Người bị chảy máu đường tiêu hóa.
Thuốc Simelox không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi huyết, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài và đặc biệt với liều cao.
Magnesi có thể qua hàng rào nhau thai khi dùng cho phụ nữ có thai nên theo dõi tim thai và tránh dùng 2 giờ trước khi sinh.
Chưa có tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Sự hấp thu của tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, allopurinol, isoniazid, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol và quinolon sẽ giảm khi dùng chung với thuốc kháng acid. Vì vậy, nên uống thuốc kháng acid trước hay sau 2 giờ với những thuốc này.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau