Thuốc Spasticon TV.Pharm điều trị bệnh não do chấn thương (6 vỉ x 10 viên)

Spasticon của công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm, hoạt chất chính là piracetam và cinarizin, là thuốc được dùng trong điều trị bệnh não do chấn thương, hội chứng Ménière, đau nửa đầu.  Spasticon được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Hình ảnh Thuốc Spasticon TV.Pharm điều trị bệnh não do chấn thương (6 vỉ x 10 viên)
Hình ảnh Thuốc Spasticon TV.Pharm điều trị bệnh não do chấn thương (6 vỉ x 10 viên)

Thành phần Thuốc Spasticon

Thông tin thành phầnHàm lượng
Piracetam400mg
Cinnarizine25mg

Công dụng Thuốc Spasticon

Chỉ định

Thuốc Spasticon được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh não do chấn thương.
  • Bệnh não do tổn thương thực thể hoặc nguyên nhân tâm lý gây rối loạn trí nhớ và chức năng nhận thức khác - hoặc rối loạn xúc cảm.
  • Bệnh lý mê đạo (chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu).
  • Hội chứng Ménière.
  • Dự phòng và điều trị đau nửa đầu.
  • Cải thiện quá trình nhận thức ở trẻ chậm phát triển trí não.

Dược lực học

Chưa có thông tin.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Thuốc Spasticon

Cách dùng

Thuốc Spasticon dùng đường uống. Không dùng quá 3 tháng.

Liều dùng

Người lớn

1 - 2 viên x 3 lần/ngày, trong 1 - 3 tháng.

Trẻ em

1 - 2 viên x 1 - 2 lần/ngày.

Suy thận nhẹ và vừa

Giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thông tin về sử dụng quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Thuốc Spasticon

Khi sử dụng thuốc Spasticon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh trung ương: Ngủ gà, mất ngủ, bồn chồn, dễ kích động, nhức đầu.

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.

  • Toàn thân: Mệt mỏi.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, run, kích thích tình dục.

  • Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.

  • Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng, chóng mặt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.

  • Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản Thuốc Spasticon

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý Thuốc Spasticon

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Spasticon chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).

  • Người bệnh suy gan.

  • Bệnh Huntington.

  • Loạn chuyển hóa porphyrin.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng cho người suy thận. Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cho người suy thận và người già. Cần điều chỉnh liều khi dùng cho người suy thận.

Thận trọng khi dùng lâu dài ở người cao tuổi và có thể xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp trầm trọng hơn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà nên thận trọng khi lái tàu xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Không được sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không được sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Cinarizin: Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinarizin.

Dùng đồng thời Piracetam và hormon tuyến giáp: Xảy ra lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Thời gian prothrombin lại tăng lên khi dùng đồng thời warfarin và piracetam.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Spasticon

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

    (*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.