Thuốc Spirastad Plus Stella điều trị nhiễm khuẩn răng, miệng (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Spirastad Plus Stella dùng trong điều trị nhiễm khuẩn răng – miệng (áp xe răng, viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt), dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng.

Thành phần Thuốc Spirastad Plus
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 750000iu |
Metronidazole | 125mg |
Công dụng Thuốc Spirastad Plus
Chỉ định
Thuốc Spirastad Plus Stella chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm khuẩn răng – miệng (áp xe răng, viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt).
- Ðiều trị dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng Thuốc Spirastad Plus
Cách dùng
Thuốc Spirastad Plus được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
- Người lớn: 4 – 6 viên/ngày, chia 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn.
- Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần, uống trong bữa ăn.
- Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần, uống trong bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Thuốc Spirastad Plus
Khi sử dụng thuốc Spirastad Plus Stella thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, chán ăn, đau bụng, có vị kim loại khó chịu;
- Chóng mặt, đau đầu.
Ít gặp
- Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực;
- Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối;
- Viêm kết tràng cấp;
- Ban da, ngoại ban, mề đay;
- Giảm bạch cầu hạt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Thuốc Spirastad Plus
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý Thuốc Spirastad Plus
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Spirastad Plus Stella chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn với spiramycin hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm macrolide, metronidazole, các dẫn chất nitro-imidazole khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Phải ngừng Spirastad Plus nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt khi bắt đầu điều trị.
Sử dụng thận trọng khi dùng Spirastad Plus cho người có rối loạn chức năng gan, người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT); người cao tuổi.
Phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi có thể xảy ra.
Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Uống metronidazole có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm phải điều trị thích hợp.
Nên tránh dùng Spirastad Plus trong khi mang thai. Nếu phát hiện thấy có thai trong khi đang dùng thuốc, nên hỏi ý kiến bác sĩ có nên tiếp tục dùng thuốc không.
Không dùng Spirastad Plus trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ hoặc ngừng cho bú khi điều trị bằng Spirastad Plus.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc. Spirastad Plus có khả năng gây buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Spirastad Plus
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)