Cao lỏng Ho điều trị long đờm, giảm ho (80ml)

Thuốc Ho Bổ Phế của Công ty TNHH Dược phẩm Fitopharma với các thành phần được triết xuất từ các nguyên liệu thảo dược thiên nhiên sẽ là giải pháp ưu tiên chỉ định hàng đầu trong việc giảm ho do cảm cúm, viêm nhiễm nhẹ đường hô hấp trên, khi chưa cần dùng đến kháng sinh. Thuốc Ho Bổ Phế được bào chế dưới dạng siro, thành phần mỗi chai chứa trần bì 50 g, cát cánh 25 g, tử uyển 25 g, tiền hồ 25 g, tô diệp 25 g, thiên môn 10 g, tang bạch bì 10 g, tang diệp 10 g, cam thảo 7,5 g, ô mai 7,5 g, khương hoàng 5 g. Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 80 ml.

Hình ảnh Cao lỏng Ho điều trị long đờm, giảm ho (80ml)
Hình ảnh Cao lỏng Ho điều trị long đờm, giảm ho (80ml)

Thành phần Cao lỏng Ho

Thông tin thành phầnHàm lượng
Trần bì20g
Cát cánh10g
Tiền hồ10g
Tô diệp10g
Tang bạch bì4g
Tang Diệp4g
Thiên môn4g
Ô mai3g
Khương hoàng2g
Menthol0.044g

Công dụng Cao lỏng Ho

Chỉ định

Thuốc Thuốc Ho Bổ Phế được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các chứng ho do cảm cúm, viêm nhiễm nhẹ đường hô hấp trên, khi chưa cần dùng đến kháng sinh.

Dược lực học

Trần bì

Kích thích niêm mạc đường hô hấp làm tăng dịch tiết, loãng đờm. Dược liệu có tác dụng giãn phế quản, giảm nguy cơ co thắt phế quản, hạ cơn hen.

Cát cánh, tiền hồ, tô diệp

Tác dụng trừ đờm.

Tử uyển

Tác dụng tiêu đờm, giảm ho.

Thiên môn

Dùng điều trị họng khô, miệng khát, ho khan.

Tang diệp

Còn được gọi với tên khác là lá dâu tằm, dùng điều trị viêm đường hô hấp, viêm phế quản, ho khan, sốt.

Ô mai

Dùng để trị ho lâu ngày không khỏi.

Cam thảo

Điều vị, dẫn thuốc tới các cơ quan trong cơ thể.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Cao lỏng Ho

Cách dùng

Thuốc Thuốc Ho Bổ Phế được dùng đường uống.

Lắc đều chai trước khi sử dụng.

Đong siro vào cốc nhựa có chia vạch thể tích và uống trực tiếp.

Vặn chặt nắp sau khi sử dụng.

Không nên pha loãng với nước, sữa, đồ uống có ga. 

Sản phẩm không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn

15 ml/lần, ngày 3 lần.

Trẻ em từ 3 - 7 tuổi

5 ml/lần, ngày 3 lần.

Trẻ em từ 8 - 12 tuổi

10 ml/lần, ngày 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Cao lỏng Ho

Chưa có phát hiện tác dụng phụ của sản phẩm.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ hoặc các nhân viên y tế nếu gặp các triệu chứng bất thường khi sử dụng sản phẩm để được tư vấn và xử trí kịp thời.

Bảo quản Cao lỏng Ho

Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời.

Nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.

Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Lưu ý Cao lỏng Ho

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ho Bổ Phế chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.

  • Trẻ dưới 30 tháng tuổi.

  • Trẻ em có tiền sử co giật hoặc động kinh.

  • Thận trọng khi sử dụng với người bị đái tháo đường.

Thận trọng khi sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em có tiền sử bệnh động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bị tiểu đường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có ảnh hưởng trong quá trình lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Thận trọng khi sử dụng Ho bổ phế Fito 80 ml có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng Ho bổ phế Fito 80 ml có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về tương tác thuốc của sản phẩm khi sử dụng đồng thời với các sản phẩm khác. Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc, sản phẩm khác đang sử dụng để được tư vấn và tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra.

Câu hỏi thường gặp Cao lỏng Ho

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.