Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Thuốc Ho Bổ Phế của Công ty TNHH Dược phẩm Fitopharma với các thành phần được triết xuất từ các nguyên liệu thảo dược thiên nhiên sẽ là giải pháp ưu tiên chỉ định hàng đầu trong việc giảm ho do cảm cúm, viêm nhiễm nhẹ đường hô hấp trên, khi chưa cần dùng đến kháng sinh. Thuốc Ho Bổ Phế được bào chế dưới dạng siro, thành phần mỗi chai chứa trần bì 50 g, cát cánh 25 g, tử uyển 25 g, tiền hồ 25 g, tô diệp 25 g, thiên môn 10 g, tang bạch bì 10 g, tang diệp 10 g, cam thảo 7,5 g, ô mai 7,5 g, khương hoàng 5 g. Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 80 ml.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trần bì | 20g |
Cát cánh | 10g |
Tiền hồ | 10g |
Tô diệp | 10g |
Tang bạch bì | 4g |
Tang Diệp | 4g |
Thiên môn | 4g |
Ô mai | 3g |
Khương hoàng | 2g |
Menthol | 0.044g |
Thuốc Thuốc Ho Bổ Phế được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Trần bì
Kích thích niêm mạc đường hô hấp làm tăng dịch tiết, loãng đờm. Dược liệu có tác dụng giãn phế quản, giảm nguy cơ co thắt phế quản, hạ cơn hen.
Cát cánh, tiền hồ, tô diệp
Tác dụng trừ đờm.
Tử uyển
Tác dụng tiêu đờm, giảm ho.
Thiên môn
Dùng điều trị họng khô, miệng khát, ho khan.
Tang diệp
Còn được gọi với tên khác là lá dâu tằm, dùng điều trị viêm đường hô hấp, viêm phế quản, ho khan, sốt.
Ô mai
Dùng để trị ho lâu ngày không khỏi.
Cam thảo
Điều vị, dẫn thuốc tới các cơ quan trong cơ thể.
Chưa có thông tin.
Thuốc Thuốc Ho Bổ Phế được dùng đường uống.
Lắc đều chai trước khi sử dụng.
Đong siro vào cốc nhựa có chia vạch thể tích và uống trực tiếp.
Vặn chặt nắp sau khi sử dụng.
Không nên pha loãng với nước, sữa, đồ uống có ga.
Sản phẩm không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Người lớn
15 ml/lần, ngày 3 lần.
Trẻ em từ 3 - 7 tuổi
5 ml/lần, ngày 3 lần.
Trẻ em từ 8 - 12 tuổi
10 ml/lần, ngày 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chưa có phát hiện tác dụng phụ của sản phẩm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ hoặc các nhân viên y tế nếu gặp các triệu chứng bất thường khi sử dụng sản phẩm để được tư vấn và xử trí kịp thời.
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Ho Bổ Phế chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.
Trẻ dưới 30 tháng tuổi.
Trẻ em có tiền sử co giật hoặc động kinh.
Thận trọng khi sử dụng với người bị đái tháo đường.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em có tiền sử bệnh động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bị tiểu đường.
Không có ảnh hưởng trong quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi sử dụng Ho bổ phế Fito 80 ml có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thận trọng khi sử dụng Ho bổ phế Fito 80 ml có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc của sản phẩm khi sử dụng đồng thời với các sản phẩm khác. Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc, sản phẩm khác đang sử dụng để được tư vấn và tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau