Thuốc Topralsin Pharimexco điều trị triệu chứng ho khan (24 viên)

Topralsin là một sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long, thành phần chính bao gồm oxomemazin, guaifenesin, paracetamol và natri benzoat. Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng). Topralsin được bào chế dạng viên nang cứng, một đầu xanh lá, một đầu trắng và đóng gói theo quy cách: Hộp 1 tuýp x 24 viên, hộp 5 vỉ x 24 viên, hộp 10 vỉ x 24 viên.

Hình ảnh Thuốc Topralsin Pharimexco điều trị triệu chứng ho khan (24 viên)
Hình ảnh Thuốc Topralsin Pharimexco điều trị triệu chứng ho khan (24 viên)Hình ảnh Thuốc Topralsin Pharimexco điều trị triệu chứng ho khan (24 viên)Hình ảnh Thuốc Topralsin Pharimexco điều trị triệu chứng ho khan (24 viên)Hình ảnh Thuốc Topralsin Pharimexco điều trị triệu chứng ho khan (24 viên)Hình ảnh Thuốc Topralsin Pharimexco điều trị triệu chứng ho khan (24 viên)Hình ảnh Thuốc Topralsin Pharimexco điều trị triệu chứng ho khan (24 viên)Hình ảnh Thuốc Topralsin Pharimexco điều trị triệu chứng ho khan (24 viên)Hình ảnh Thuốc Topralsin Pharimexco điều trị triệu chứng ho khan (24 viên)Hình ảnh Thuốc Topralsin Pharimexco điều trị triệu chứng ho khan (24 viên)

Thành phần Thuốc Topralsin

Thông tin thành phầnHàm lượng
Paracetamol33.3mg
guaiphenesin33.3mg
Natri benzoat33.3mg
Oxomemazine1.65mg

Công dụng Thuốc Topralsin

Chỉ định

Ðiều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng).

Dược lực học

Oxomemazin:

Là dẫn chất của phenothiazin nhóm dimethyllaminpropyl, có tác dụng kháng histamin va an thần mạnh. Cũng như các thuốc kháng histamin H1, oxomemazin tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra bao gồm: Mày đay, mẩn ngứa.

Oxomemazin đối kháng hoàn toàn với histamin tại cơ trơn khí quản, tiêu hóa gây giãn các cơ này và đối kháng một phần trên tim mạch gây giảm tính thấm mao mạch. Oxomemazin không ức chế sự tiết dịch vị. Oxomemazin gây hạ huyết áp tư thế đứng ở bệnh nhân nhạy cảm với thuốc.

Ở liều điều trị, thuốc có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch thường hệ thần kinh trung ương. Tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương biểu hiện bằng bồn chồn, nóng nảy, khó ngủ. Tác dụng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện bằng giảm sự nhanh nhẹn, chậm thời gian phản ứng, buồn ngủ. 

Guaifenesin:

Sát trùng đường hô hấp.

Paracetamol:

Là thuốc giảm đau, hạ sốt. Làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, hiếm làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là N-acetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. 

Natri benzoat:

Kích thích sự bài tiết ở phế quản.

Dược động học

Paracetamol hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Phân bố đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể, 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thải trừ 90 - 100% thuốc qua nước tiểu ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%) cũng phát hiện một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hóa và khử acetyl.

Cách dùng Thuốc Topralsin

Cách dùng

Thuốc được dùng đường uống.

Liều dùng

Nên điều trị bằng thuốc ngắn hạn, trong vài ngày.

Người lớn: Uống 2 - 6 viên/ ngày, chia làm 2 - 3 lần. 

Trẻ em: Dùng theo sự hướng dẫn của thấy thuốc. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều: 

  • Ở trẻ em: Hưng phấn với kích động, ảo giác, múa vờn, co giật. Đồng tử cố định và giãn ra, da mặt đỏ bừng và sốt cao. Sau cùng có thể xảy ra hôn mê nặng với trụy tim mạch, tử vong có thể xảy ra trong 2 - 98 giờ. 

  • Ở người lớn: Trầm cảm và hôn mê có thể xảy ra trước giai đoạn kích động và co giật.

 

Cách xử trí:

Điều trị triệu chứng, có thể trợ hô hấp, hô hấp nhân tạo, dùng thuốc chống co giật.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Thuốc Topralsin

Oxomemazin:

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt.

  • Hô hấp: Tăng độ quánh chất tiết phế quản.

  • Tiêu hoá: Khô miệng, táo bón, bí tiểu.

  • Khác: Ban đỏ.

Hiếm gặp, 10.000 < ADR < 1/1000

  • Tiêu hoá: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

 

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

  • Thần kinh: Loạn vận động muộn do sử dụng kéo dài thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin, hiện tượng kích thích ở trẻ em và trẻ còn bú. 

  • Miễn dịch: Giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.

Guaifenesin:

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu) ở những bệnh nhân nhạy cảm.

 

Paracetamol:

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Ban. 

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn. 

  • Máu: Loạn tạo máu (giảm bạch cẩu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cẩu), thiếu máu. 

  • Thận - tiết niệu: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

 

Hiếm gặp, 10.000 < ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn.

 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản Thuốc Topralsin

Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Lưu ý Thuốc Topralsin

Chống chỉ định

 Bệnh nhân suy hô hấp, suy gan. 

Thận trọng khi sử dụng

Không uống rượu trong thời gian điểu trị.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt và ngủ gật. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điểu khiển máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Nên không dùng cho phụ nữ có thai. 

Thời kỳ cho con bú

Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú. Nên không được dùng khi đang cho con bú

Tương tác thuốc

Không dùng thuốc với zidovudin, levodopa, guanethidin và các chất cùng họ. 

Thận trọng khi dùng thuốc với muối, oxyd, và hydroxyd của Mg, AI, Ca. 

Một số phối hợp khác cũng cần lưu ý: Các thuốc hạ huyết áp, atropin và các chất có tác dụng atropinic, các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Topralsin

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Phạm Nguyễn Hoàng Kim

Dược sĩ Đại học Phạm Nguyễn Hoàng Kim

Dược sĩ chuyên ngành Dược lâm sàng, với nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực dược phẩm. Là Dược sĩ Long Châu đạt được chứng chỉ bệnh học cấp quốc tế. Hiện đang là giảng viên tại Trung tâm Đào tạo FPT Long Châu.

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.