Thuốc Trivita BF Pharmedic điều trị đau nhức thần kinh (10 vỉ x 10 viên)
**Thuốc Trivita BF** của _công ty công ty cổ phần Dược liệu Pharmedic_, chứa hỗn hợp các **vitamin B1** (Thiamin mononitrat), vitamin B6 (Pyridoxinhydroclorid), **vitamin B2** (Riboflavin natriphosphat) được dùng trong các trường hợp đau nhức thần kinh, đau nhức gân và bắp thịt, thấp khớp; cơ thể mệt mỏi, biếng ăn, sút cân; nghiện rượu và nhiễm độc rượu.

Thành phần Thuốc Trivita BF
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin B1 | |
Vitamin B6 | 250mg |
Vitamin B12 | 2mg |
Công dụng Thuốc Trivita BF
Chỉ định
Thuốc Trivita BF được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Đau nhức thần kinh, đau nhức gân và bắp thịt, thấp khớp.
- Cơ thể mệt mỏi, biếng ăn, sút cân.
- Nghiện rượu và nhiễm độc rượu.
Dược lực học
Sự kết hợp ở liều cao của 3 vitamin B1, B2, B6, cải thiện nhiều chuyển hóa:
- Thiamin là coenzym cần thiết cho chuyển hóa carbohydrat.
- Riboflavin dạng hoạt tính là những coenzym cần cho phản ứng chuyển hóa oxy hoá – khử và giúp cho hoạt động của pyridoxin.
- Pyridoxin chủ yếu tham gia chuyển hóa amino acid, carbohydrat và chất béo.
Sự kết hợp 3 vitamin nhóm B tan trong nước giúp cải thiện tình trạng rối loạn như đã nêu trong phần chỉ định.
Dược động học
Thuốc được hấp thu tốt sau khi uống.
Thuốc phân phối đến các mô của cơ thể và hiện diện trong sữa mẹ.
Thuốc thải trừ qua thận phần lớn ở dạng chuyển hóa. Khi dùng liều cao hơn, lượng thuốc dạng nguyên vẹn sẽ thải trừ qua nước tiểu nhiều hơn.
Cách dùng Thuốc Trivita BF
Cách dùng
Uống trước hoặc trong các bữa ăn.
Liều dùng
Uống 1 viên/lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác dụng phụ Thuốc Trivita BF
Khi sử dụng thuốc Trivita BF, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm trường hợp bị dị ứng khi dùng kéo dài.
Dùng liều cao pyridoxin trên 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngưng điều trị. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển thành màu vàng gây trở ngại đối với 1 số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Tác dụng phụ rất hiếm xảy ra sau khi dùng thiamin, riêng phản ứng dị ứng có thể xảy ra chủ yếu sau khi dùng đường tiêm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc Trivita BF
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 300C.
Lưu ý Thuốc Trivita BF
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Trivita BF chống chỉ định trong các trường hợp dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng pyridoxin với liều 200 mg ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây chứng lệ thuộc pyridoxin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
Thời kỳ mang thai
Không dụng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Chưa ghi nhận.
Tương tác thuốc
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid.
Pyridoxin có thể làm giảm nồng độ trong máu của phenobarbital, phenyltoin.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bởi trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Nhiều thuốc có thể làm tăng nhu cầu sử dụng pyridoxin: Penicillamin, izoniazid, thuốc ngừa thai Uống. Đã gặp một số ca "thiếu riboflavin" ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylinh và adriamycin.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cũng riboflavin gày giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Trivita BF
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)