Thuốc Tux-asol 60mg Medisun điều trị các bệnh phế quản và phổi có kèm ho khan (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Tux-Asol là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, có chứa thành phần chính là Levodropropizine. Thuốc Tux-Asol được chỉ định để điều trị các bệnh phế quản và phổi có kèm ho khan trên đối tượng người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Hình ảnh Thuốc Tux-asol 60mg Medisun điều trị các bệnh phế quản và phổi có kèm ho khan (3 vỉ x 10 viên)

Thành phần Thuốc Tux-asol 60mg

Thông tin thành phầnHàm lượng
Levodropropizin60mg

Công dụng Thuốc Tux-asol 60mg

Chỉ định

Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong điều trị các bệnh phế quản-phổi có kèm theo ho khan.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc giảm ho.

Mã ATC: R05DB27.

Cơ chế tác dụng

Levodropropizin có tác dụng giảm ho do ức chế sự tác động lên sợi C.

Levodropropizin là một thuốc giảm ho có tác dụng ngoại vi trên khí phế quản, kèm theo tác dụng chống dị ứng và chống co thắt phế quản.

Tác dụng dược lực

In vitro, thuốc đã được chứng minh là có khả năng ức chế sự giải phóng các Levodropropizin tác động lên hệ thống phế quản phổi bằng cách ức chế sự co thắt phế quản gây ra bởi histamin, serotonin hoặc bradykinin.

Dược động học

Trên người, levodropropizin được hấp thu và phân bố nhanh sau khi uống.

Thời gian bán thải từ 1-2 giờ. Levodropropizin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi và dưới dạng chất chuyển hóa như levodropropizin liên hợp và p-hydroxylevodropropizin dạng tự do hoặc liên hợp. Levodropropizin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua nước tiểu khoảng 35% liều dùng trong vòng 48 giờ.

Các nghiên cứu dược động học đã được tiến hành trên chuột, chó và người. Sự hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ ở cả ba loài là như nhau với sinh khả dụng đường uống trên 75%.

Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương ở người không đáng kể (11-14%) và có thể so sánh với các giá trị quan sát được trên chó và chuột.

Các thử nghiệm trong đó thuốc được dùng liên tục cho thấy việc điều trị trong 8 ngày (3 lần/ngày) không ảnh hưởng đến đặc tính hấp thu và thải trừ của thuốc. Do đó, có thể loại trừ sự tích lũy và tự chuyển hóa của thuốc.

Tỉ lệ thu hồi dược chất phóng xạ sau khi uống là 93%.

Không có sự thay đổi đáng kể về đặc tính dược động học của thuốc ở trẻ em, bệnh nhân cao tuổi bị suy thận vừa hoặc nặng.

Cách dùng Thuốc Tux-asol 60mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên (tương đương 60 mg levodropropizin)/lần, 1-3 lần/ngày cách nhau ít nhất 6 giờ.

Dùng thuốc đến khi hết triệu chứng ho, nhưng không quá 2 tuần. Nếu triệu chứng ho không hết sau khoảng thời gian này, bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không quan sát thấy tác dụng không mong muốn đáng kể sau khi dùng thuốc ở liều đơn lên đến 240 mg hoặc 120 mg (3 lần/ngày) trong 8 ngày.

Đã có 1 vài trường hợp quá liều ở trẻ em 2 - 4 tuổi. Những trường hợp này không để lại hậu quả nào.

Trong hầu hết các trường hợp, bệnh nhân có triệu chứng đau bụng và nôn. Đã có 1 trường hợp ngủ li bì và độ bão hòa oxy giảm sau khi dùng liều 600 mg. Trong trường hợp quá liều với các triệu chứng lâm sàng đã rõ ràng, cần bắt đầu điều trị triệu chứng ngay khi có thể và sử dụng các biện pháp điều trị thông thường thích hợp (như rửa dạ dày, sử dụng than hoạt, truyền dịch,...).

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ Thuốc Tux-asol 60mg

Dựa trên ước tính về số lượng bệnh nhân phơi nhiễm với levodropropizin từ lượng thuốc bán ra và trên cơ sở các báo cáo tự phát, ít hơn 1 trong số 500.000 bệnh nhân bị tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tác dụng không mong muốn trong bảng dưới đây được liệt kê theo phân loại hệ cơ quan của MedDRA với tần suất quy ước như sau: Rất thường gặp (>1/10), thường gặp (21/100 đến <1/10), ít gặp (1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp 21/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).

Phân loại hệ cơ quan

Tần suất

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn hệ miễn dịch 

Rất hiếm gặp

Phản ứng quá mẫn, phản ứng dạng phản vệ

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Rất hiếm gặp

Hôn mê do hạ đường huyết (1 trường hợp
đã được báo cáo ở bệnh nhân nữ cao tuổi
đang dùng thuốc hạ đường huyết đường
uống)

Rối loạn tâm thần

Rất hiếm gặp

Dễ kích động, rối loạn nhân cách/nhận thức

Rối loạn hệ thần kinh

Rất hiếm gặp

Đau đầu, run, dị cảm, buồn ngủ; ngất
Co cứng-co giật (1 trường hợp đã được báo cáo)
Động kinh cơn nhỏ (1 trường hợp đã được
báo cáo)

Rối loạn tai và mê đạo

Rất hiếm gặp

Chóng mặt

Rối loạn tuần hoàn

Rất hiếm gặp

Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh
Loạn nhịp tim (1 trường hợp đã được báo
cáo)

Rối loạn mạch

Rất hiếm gặp

Hạ huyết áp

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Rất hiếm gặp

Khó thở, ho, phù đường hô hấp

Rối loạn hệ tiêu hóa

Rất hiếm gặp

Đau bụng trên, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Viêm lưỡi (1 trường hợp đã được báo cáo)
Áp tơ (1 trường hợp đã được báo cáo)

Rối loạn gan mật

Rất hiếm gặp

Viêm gan ứ mật (1 trường hợp đã được báo cáo ở bệnh nhân nữ cao tuổi đang dùng thuốc hạ đường huyết đường uống)

Rối loạn da và mô dưới da

Rất hiếm gặp

Mày đay, ban đỏ, ngoại ban, phát ban, ngứa, phù mạch, phản ứng da.
Bong biểu bì tại chỗ (đã có báo cáo 1 trường hợp tử vong)

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

Rất hiếm gặp

Yếu cơ

Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc

Rất hiếm gặp

Mệt mỏi
Phù toàn thân, suy nhược (hiếm có báo cáo)

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản Thuốc Tux-asol 60mg

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Lưu ý Thuốc Tux-asol 60mg

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị tăng tiết dịch phế quản.

Suy giảm chức năng hệ thống tiết nhày và hoạt động lông chuyển (hội chứng Kartagener, rối loạn hoạt động lông chuyển).

Suy giảm chức năng gan nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú (xem mục Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú).

Thận trọng khi sử dụng

Không có sự thay đổi đáng kể về đặc tính dược động học của thuốc trên trẻ em.

Không có sự thay đổi đáng kể về đặc tính dược động học của thuốc trên người cao tuổi, do đó không cần thiết thay đổi liều hoặc khoảng cách dùng thuốc trên đối tượng bệnh nhân này.

Tuy nhiên do tính mẫn cảm với các loại thuốc khác nhau là khác nhau ở người cao tuổi, cần sử dụng levodropropizin một cách thận trọng ở những bệnh nhân này.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút).
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc an thần, đặc biệt là những bệnh nhân nhạy cảm (xem phần Tương tác, tương kỵ của thuốc).

Do chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thức ăn đến sự hấp thu thuốc, nên dùng thuốc cách xa bữa ăn (khi đói).

Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Levodropropizin ảnh hưởng nhẹ đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xuất hiện buồn ngủ sau khi dùng thuốc (xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai, khả năng sinh sản

Các nghiên cứu về nguy cơ gây quái thai, khả năng sinh sản và quá trình sinh sản cũng như các nghiên cứu trong khoảng thời gian sinh và sau sinh không cho thấy bất kỳ độc tính nào của thuốc.

Tuy nhiên, do các nghiên cứu về độc tính trên động vật ở mức liều 24 mg/kg cho thấy có sự chậm tăng cân và tăng trưởng, và levodropropizin có thể qua được hàng rào nhau thai ở chuột, do đó không dùng thuốc cho phụ nữ có dự định mang thai hoặc phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú

Trong các nghiên cứu trên chuột, thuốc vẫn còn trong sữa mẹ sau 8 giờ kể từ khi uống. Do đó, chống chỉ định levodropropizin cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Không quan sát thấy tương tác nào giữa levodropropizin và các benzodiazepin trong các thử nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc an thần, đặc biệt trên bệnh nhân nhạy cảm do nguy cơ gây an thần của thuốc (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy không có tương tác nào giữa levodropropizin và thuốc điều trị các bệnh phế quản-phổi như thuốc đối kháng thụ thể beta-2, methylxanthin và dẫn xuất, corticosteroid, kháng sinh, thuốc tiêu đờm và thuốc kháng histamin.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Tux-asol 60mg

Thuốc Tux-Asol được chỉ định điều trị những bệnh gì?

Thuốc Tux-Asol được chỉ định để điều trị triệu chứng ho khan trên đối tượng người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Thuốc Tux-Asol chứa thành phần gì?

Tux-Asol chứa thành phần chính là Levodropropizin.

Cơ chế tác động của Tux-Asol là gì?

Tux-Asol là thuốc chống ho có tác dụng ngoại biên, thuốc ức chế phản xạ ho bằng cách tác động lên dây thần kinh cảm giác đường thở và có thể ức chế sự giải phóng các peptide thần kinh từ sợi C. 

Liều dùng của Tux-Asol là bao nhiêu?

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có thể dùng Tux-Asol mỗi ngày 1-3 lần, 1 viên/ lần.

Bệnh nhân có bị suy gan có thể dùng Tux-Asol không?

Tux-Asol không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.