Thuốc Tuzamin Mediplantex hỗ trợ điều trị phong thấp, đau lưng (3 vỉ x 10 viên)
Tuzamin của công ty CP Dược Trung ương Mediplantex. Thành phần chính là cao khô hỗn hợp các dược liệu: Tục đoạn, Phòng phong, Hy thiêm, Độc hoạt, Tần giao, Đương quy, Ngưu tất, Thiên niên kiện, Hoàng kỳ, Đỗ trọng. Bột dược liệu: Bạch thược, Xuyên khung. Thuốc dùng điều trị phong thấp, đau lưng, đau dây thần kinh tọa, đau các khớp, đau cột sống.








Thành phần Thuốc Tuzamin
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tục đoạn | 250mg |
Phòng phong | 250mg |
Hy thiêm | 250mg |
Độc hoạt | 200mg |
Tần giao | 200mg |
Đương quy | 150mg |
Ngưu tất (Rễ) | 150mg |
Thiên niên kiện | 150mg |
Hoàng kỳ | 150mg |
Đỗ trọng | 100mg |
Bạch thược | 150mg |
Xuyên khung | 150mg |
Công dụng Thuốc Tuzamin
Chỉ định
Thuốc Tuzamin được chỉ định để điều trị phong thấp, đau lưng, đau dây thần kinh tọa, đau các khớp, đau cột sống.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Tuzamin
Cách dùng
Dùng đường uống. Uống sau bữa ăn từ 1 - 2 giờ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Thuốc Tuzamin
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Thuốc Tuzamin
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý Thuốc Tuzamin
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Tuzamin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ có thai.
- Người phong thấp thể hàn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Những người mất ngủ, di mộng tinh không nên dùng.
Thận trọng khi dùng cho người tăng huyết áp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng.
Tương tác thuốc
Không có.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Tuzamin
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)