Gel bôi ngoài da Tyrosur Engelhard điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn (5g)
**Thuốc Tyrosur gel 5g** là thuốc sát khuẩn dùng tại chỗ. Tác dụng của thuốc Tyrosur gel là dùng để điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn đối với các vết thương trên da. Hộp 1 tuýp nhôm chứa 5g gel. Thuốc được sản xuất bởi công ty ENGELHARD ARZNEMITTEL, Đức. Tuýp nhôm chứa 5g gel.
Thành phần Gel bôi ngoài da Tyrosur
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tyrothricin | 1mg/g |
Công dụng Gel bôi ngoài da Tyrosur
Chỉ định
Thuốc Tyrosur gel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị, phòng ngừa nhiễm khuẩn đối với các vết thương nhỏ ở bề mặt da đang hoặc có nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với Tyrothricin__. Một số loại vết thương cụ thể như:
- Vết cắt, vết rách da nhỏ ít chảy máu.
- Vết bỏng.
- Phồng hoặc trầy xước da.
- Nốt phát ban bội nhiễm.
- Viêm da, lỗ chân lông có mủ.
- Vết chỉ khâu hoặc nốt xăm thẩm mỹ.
Dược lực học
Tyrothricin là một hợp chất các polypeptide dạng vòng và thẳng khác nhau có tác dụng kháng khuẩn hiệu quả, hình thành bởi nội độc tố của bào tử kỵ khí của trực khuẩn Bacillus brevis. Hợp chất này chứa tới 70 - 80% tyrocidins (các decapeptid vòng cơ bản) và 20 - 30% gramicidin (các pentadecapeptide thẳng trung tâm). Phổ hoạt động chủ yếu trên các vi khuẩn gram (+), ngoài ra còn tác dụng trên một số vi khuẩn gram (-) và nấm, gồm cả Candida albicans.
Tyrothricin có hoạt tính kìm khuẩn hoặc kháng khuẩn phụ thuộc liều trên các vi sinh vật sau:
Liều có tác dụng ức chế (µg/ml):
Staph. aureus MSSA 4
Staph. aureus MRSA 4
Staph. haemolyticus 4
Strep. Pyogenes 0.5
Strep. Viridans 1 - 5
Enterococcus faecalis 2
Diplococcus pneumonia 1
Corynebact spp. 2
Clostridia 0.1 - 10
Candida albicans 16
Candida parapsilosis 32
Liều ≥ 50 microgram/mL có tác dụng ức chế Neisseria meningitides, một số loài Neisseria gonorrhoeae, một số nấm, Trichomonas.
Tyrocidin hoạt động bằng cách giải phong các chất chứa nitrogen và phosphate từ tế bào vi khuẩn. Tương tự như chất tẩy rửa cation, Tyrocidin phá hủy vách thẩm thấu của màng tế bào vi khuẩn. Đây là sự tấn công trực tiếp lên thành tế bào vi khuẩn, không tác dụng lên sự phát triển hoặc tự phân chia của vi khuẩn.
Mặt khác, Gramicidin hình thành kênh mang cation vào trong màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến mất kali tạo nên sự thay đổi nồng độ cation nội bào và cuối cùng dẫn đến tiêu huỷ tế bào.Thành phần Gramicidin còn tạo nên sự tách phosphoryl hoá chuỗi hô hấp.
Vì cơ chế tác dụng đặc biệt của Tyrothricin, mà cơ chế này không có trong các kháng sinh khác, nên chưa thấy sự kháng thuốc chéo xảy ra.
Trong điều trị vết thương, tác dụng của Tyrosur gel không chỉ bởi hoạt tính kháng vi sinh vật nổi bật mà còn do các đặc tính khác làm thúc đẩy tiến trình điều trị. Các nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng Tyrosur gel thúc đẩy sự chữa lành vết thương bằng cách làm sạch bề mặt vết thương và kích thích sự kết hạt và sự bao phủ biểu mô.
Dược động học
Quá trình Tyrothricin được hấp thu vào cơ thể chưa được biết đến. Nồng độ cao được tìm thấy trong lớp sừng (sau khi thấm qua da lành) hoặc trực tiếp tại vết thương.
Cách dùng Gel bôi ngoài da Tyrosur
Cách dùng
Dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
Chỉ dùng ngoài da.
Liều thông thường: Bôi thuốc mỗi lần với lượng vừa đủ, 2 - 3 lần mồi ngày.
Bôi thuốc với lượng vừa đủ bao phủ vùng da cần điều trị vào buổi sáng, (buổi trưa) và buổi tối. Trường hợp vết thương nhỏ hoặc bị viêm da trên phần hở ra của cơ thể, thông thường không cần băng. Trường hợp vết thương rộng hoặc chảy nhiều nước, nên băng lại, nên thay băng 1 - 2 lần mỗi ngày hoặc theo lời khuyên của bác sỹ.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào biểu hiện lâm sàng. Trong trường hợp bệnh không có cải thiện sau một tuần dùng thuốc, nên đánh giá lại việc điều trị. Nên thực hiện việc xác định các tác nhân gây bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thường không có hậu quả gì. Tiếp tục điều trị với liều bình thường. Tuy nhiên nếu thấy bất kỳ triệu chứng không bình thường nào khi dùng quá liều, phải hỏi ý kiến bác sỹ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Tyrosur gel, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Gel bôi ngoài da Tyrosur
Khi sử dụng thuốc Tyrosur gel, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rối loạn mô ở da và dưới da: Rất hiếm khi (tỷ lệ < 0.01%) xảy ra phản ứng quá mẫn, ví dụ như cảm giác nóng rát da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Gel bôi ngoài da Tyrosur
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng.
Lưu ý Gel bôi ngoài da Tyrosur
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Tyrosur gel chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bôi thuốc lên niêm mạc mũi.
Thận trọng khi sử dụng
Cẩn thận khi bôi thuốc gần khu vực mắt vì có thể có cảm giác nóng rát mắt.
Tyrosur gel có chứa propylen glycol có thể gây kích ứng da.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chưa có dữ tiêu về sự an toàn của thuốc khỉ dùng cho phụ nữ có thai. Chưa đủ các nghiên cứu trên động vật về độc tính sinh sản của Tyrothricin. Vì vậy, không nên dùng Tyrosur gel cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết tyrothricin hoặc cetylpyridinium chloride có qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng Tyrosur gel cho phụ nữ đang nuôi con bú.
Tương tác thuốc
Chưa thấy có tương tác thuốc nào giữa Tyrosur gel và các thuốc khác.
Câu hỏi thường gặp Gel bôi ngoài da Tyrosur
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)