Thuốc Unitrexates 2.5mg United điều trị ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên)
Unitrexates điều trị ung thư lá nuôi (Ung thư dạ con, u tuyến màng đệm, chửa trứng), bệnh bạch cầu. Viêm khớp dạng thấp. Bệnh vảy nến dạng nặng mà các phương pháp điều trị khác không đáp ứng được.

Thành phần Thuốc Unitrexates 2.5mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methotrexat | 2.5mg |
Công dụng Thuốc Unitrexates 2.5mg
Ung thư lá nuôi (Ung thư dạ con, u tuyến màng đệm, chửa trứng), bệnh bạch cầu.
Viêm khớp dạng thấp.
Bệnh vảy nến dạng nặng mà các phương pháp điều trị khác không đáp ứng được.
Cách dùng Thuốc Unitrexates 2.5mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nên uống lúc đói bụng.
Liều dùng
- Bệnh bạch cầu
Uống liều methotrexat 3,3 mg/m2/ngày + prednison 60 mg/m2/ngày trong 4-6 tuần. Liều duy trì: uống liều 30 mg/m2 mỗi tuần chia 2 lần
- Bệnh ung thư lá nuôi
Liều uống: 10-30 mg/ngày x 5 ngày. Lặp lại đợt điều trị sau một khoảng thời gian 7-12 ngày khi các dấu hiệu của độc tính không còn.
- Viêm khớp dạng thấp
Liều uống: 7,5-20 mg một lần trong tuần hoặc chia liều thành 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Bệnh vảy nến
Liều uống: 7,5-20 mg một lần trong tuần hoặc chia liều thành 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Nên dùng lúc bụng đói
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Unitrexates 2.5mg
Đau đầu, chóng mặt.
Viêm miệng, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, chán ăn.
Tăng rõ rệt enzym gan.
Rụng tóc, phù da, phát ban đỏ, ngứa, mày đay.
Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
Ức chế tủy xương gây giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu ngay cả liều thấp.
Viêm gan sau khi dùng liều cao, kéo dài; tăng transaminase hồi phục sau khi tiêm liều duy nhất.
Giảm chức năng thận, đặc biệt khi dùng liều cao
Bảo quản Thuốc Unitrexates 2.5mg
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay của trẻ em.
Lưu ý Thuốc Unitrexates 2.5mg
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng/quá mẫn cảm với thuốc; suy thận; suy gan; tiêu chảy, viêm loét đường tiêu hóa; loét dạ dày, viêm loét kết tràng; rối loạn huyết học; giảm sản tủy; thủy đậu; bị biến chứng của nhiễm khuẩn; rối loạn tâm thần.
Người có khả năng mang thai, cao tuổi.
Trẻ em
Không nên phối hợp tiêm thuốc trong ống tủy sống với xạ trị TKTW
Khi lái xe/vận hành máy móc
Tương tác thuốc
Thận trọng dùng chung: Salicylat, sulfonamid, sulfonylure, phenytoin, phenylbutazon, tetracyclin, chloramphenicol, acid aminobenzoic, NSAID (đặc biệt liều cao), nhóm penicillin.
Không nên dùng chung: Thuốc có đặc tính dược lý tương tự pyrimethamin; vaccin virus sống, chế phẩm chứa acid folic bao gồm chế phẩm vitamin; retinoid, azathioprin, sulfasalazin; theophyllin.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Unitrexates 2.5mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)