Thuốc Uruso Tab. 200mg Daewoong điều trị sỏi mật (10 vỉ x 10 viên)
**Uruso 200 mg** của _Công ty Daewoong D Pharmaceutical Co.,Ltd._; thành phần chính là _acid ursodeoxycholic_. Thuốc dùng điều trị sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng, cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát, cải thiện chức năng gan trong **bệnh viêm gan C**. Uruso 200 mg được bào chế dưới dạng viên nén hình tròn, màu trắng, một mặt có khắc số “200”, mặt còn lại có khắc chữ “DW” và vạch phân liều. Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần Thuốc Uruso Tab. 200mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid ursodeoxycholic | 200mg |
Công dụng Thuốc Uruso Tab. 200mg
Chỉ định
Thuốc Uruso 200 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng.
- Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát.
- Cải thiện chức năng gan trong bệnh viêm gan C.
Dược lực học
Sau khi uống, acid ursodeoxycholic được cô đặc và dự trữ trong túi mật, acid ursodeoxycholic làm giảm bão hòa cholesterol nhờ ức chế tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan, đồng thời ức chế tái hấp thu cholesterol vào ruột. Tác dụng giảm bão hòa cholesterol cho phép hòa tan từ từ sỏi cholesterol.
Ngoài ra, acid ursodeoxycholic làm tăng lưu lượng mật, giúp cải thiện tình trạng ứ mật. Acid ursodeoxycholic giúp bảo vệ tế bào gan khỏi tác dụng gây độc gan của các acid mật không tan trong nước (như acid lithocholic, acid deoxycholic, acid chenodeoxycholic) nhờ ức chế cạnh tranh hấp thu vào ruột.
Dược động học
Phân bố:
Sau khi uống, acid ursodeoxycholic vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.
Chuyển hóa:
Acid ursodeoxycholic nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi đi vào mật. Một tỷ lệ nhỏ acid ursodeoxycholic chịu sự chuyển hóa do vi khuẩn trong chu trình gan - ruột.
Thải trừ:
Acid ursodeoxycholic được đào thải chủ yếu qua phân.
Cách dùng Thuốc Uruso Tab. 200mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng: 8 – 12 mg/kg/ngày trước khi ngủ hoặc chia làm 2 - 3 lần (liều lớn hơn uống trước khi đi ngủ). Thời gian dùng 6 - 4 tháng tùy cỡ sỏi và thành phần sỏi.
Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát: 10 – 15 mg/kg/ngày chia làm 2 - 4 lần.
Cải thiện chức năng gan trong bệnh viêm gan C: 12 – 18 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Người già
Không có sự khác nhau đáng kể về hiệu quả điều trị và tính an toàn của acid ursodeoxycholic giữa người lớn tuổi và người trẻ. Tuy nhiên, do chức năng sinh lý giảm ở người lớn tuổi, thận trọng khi dùng acid ursodeoxycholic cho bệnh nhân lớn tuổi.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác lập. Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tiêu chảy có thể xảy ra khi dùng thuốc quá liều. Nhìn chung, các triệu chứng khác của quá liều không thể xảy ra do hấp thu acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều, và do đó được thải nhiều qua phân.
Không có phương pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều. Trong trường hợp tiêu chảy, cần bù nước và điện giải.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Thuốc Uruso Tab. 200mg
Khi sử dụng thuốc Uruso 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tiêu hóa:
- Tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, hiếm khi đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
Quá mẫn:
- Ngứa, hiếm khi phát ban.
Các tác dụng ngoại ý khác:
- Mệt mỏi toàn thân, choáng váng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc Uruso Tab. 200mg
Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý Thuốc Uruso Tab. 200mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Uruso 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị nghẽn ống dẫn mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
- Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.
- Bệnh nhân sỏi calci.
- Bệnh nhân viêm túi mật cấp.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân bệnh thận.
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng cấp.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi chỉ định Uruso cho các bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân bệnh tuyến tụy trầm trọng.
- Bệnh nhân có sỏi mật trong ống mật (ứ mật có thể xảy ra do tác động lợi mật).
- Bệnh nhân bệnh não do gan gây ra, xơ gan cổ trướng hoặc cần ghép gan.
- Bệnh nhân gan mạn tính.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai do đã có báo cáo về nhiễm độc bào thai trên động vật thử nghiệm.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi chỉ định thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thân trọng khi chỉ định thuốc này cùng với thuốc làm hạ đường huyết tolbutamid cho bệnh nhân tiểu đường do thuốc này làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc tolbutamid.
Các thuốc sau đây làm giảm khả năng hấp thu của Acid ursodeoxycholic:
Cholestyramin, colestipol, than hoạt, các thuốc có chứa magnesi và nhôm hydroxyd.
Các thuốc làm tăng cholesterol trong mật (như các thuốc ngừa thai đường uống có chứa estrogen) hay các thuốc làm giảm cholesterol trong máu (như clofibrat).
Câu hỏi thường gặp Thuốc Uruso Tab. 200mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)