Thuốc cốm Vacomuc 200 Vacopharm làm thuốc tiêu chất nhầy (200 gói)
Vacomuc 200 của Công ty CP Dược Vacopharm, thành phần chính là acetylcystein. Thuốc có tác dụng làm thuốc tiêu chất nhầy.

Thành phần Thuốc cốm Vacomuc 200
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetylcysteine | 200mg |
Công dụng Thuốc cốm Vacomuc 200
Chỉ định
Thuốc Vacomuc 200 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Vacomuc 200 được sử dụng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Dược lực học
Acetylcystein là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một amino-acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Acetylcystein dùng để bảo vệ chống gây độc cho gan do quá liều paracetamol, bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, Acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa.
Chuyển hóa
Acetylcystein bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 0,5 đến 1 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan.
Thải trừ
Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
Cách dùng Thuốc cốm Vacomuc 200
Cách dùng
Hòa tan trong nửa ly nước.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Uống 1 gói/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ em 2 đến 7 tuổi: Uống 1 gói/lần, 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng tương tự như triệu chứng của sốc phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol.
Điều trị quá liều theo triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc cốm Vacomuc 200
Khi sử dụng thuốc Vacomuc 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Hệ tai mũi họng: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
Toàn thân: Phát ban, mày đay, cảm cúm nhẹ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Dùng dung dịch pha loãng Acetylcystein làm giảm khả năng gây nôn của nhiều thuốc.
Sự tăng vọt AST (SGOT) và ALT (SGPT) trong xét nghiệm chức năng gan, xảy ra ở 2 trường hợp sau khi sử dụng liều cao (tổng liều 106 g và 250 g trong hơn 3 - 4 ngày); những bất thường được nhận thấy trong vài ngày đầu điều trị bằng acetylcystein và sẽ mất dần sau ngưng thuốc.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc cốm Vacomuc 200
Nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý Thuốc cốm Vacomuc 200
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vacomuc 100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người có tiền sử bị hen.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta-2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai
Dùng an toàn cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Dùng an toàn cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hóa. Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Câu hỏi thường gặp Thuốc cốm Vacomuc 200
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh Nhật
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau