Thuốc Vitamin B1 50mg Mekophar điều trị thiếu Vitamin B (100 viên)
Vitamin B1 50 mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hóa-Dược Phẩm Mekophar, thành phần chính Vitamin B1, được dùng trong điều trị thiếu vitamin B1. Vitamin B1 50 mg được bào chế dưới dạng viên nén. Viên nén tròn màu xanh, một mặt có khắc chữ VITAMIN B1 một mặt có khắc số 50. Chai 100 viên; Chai 200 viên.





Thành phần Thuốc Vitamin B1 50mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin B1 ( Thiamin mononitrate) | 50mg |
Công dụng Thuốc Vitamin B1 50mg
Chỉ định
Thuốc Vitamin B1 50 mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau: Ðiều trị thiếu vitamin B1
Dược lực học
Vitamin B1 là 1 vitamin tan trong nước, là coenzym thiết yếu cho sự chuyển hóa carbohydrat.
Dược động học
Thiamin được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa sau khi uống, mặc dù sự hấp thu liều lớn bị hạn chế. Thuốc được phân bố rộng rãi tới hầu hết các mô cơ thể và xuất hiện trong sữa mẹ. Bên trong tế bào, thiamin chủ yếu xuất hiện dưới dạng diphosphat.
Thiamin không được dự trữ ở bất kỳ mức độ dư thừa đáng kể nào trong cơ thể; lượng thiamin vượt quá yêu cầu của cơ thể được loại thải vào trong nước tiểu dưới dạng thiamin không đổi hoặc chất chuyển hóa của nó.
Cách dùng Thuốc Vitamin B1 50mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người già, người lớn và trẻ em ≥ 3 tuổi:
Thiếu hụt mạn tính dạng nhẹ: Uống 1 viên/ngày.
Thiếu hụt nghiêm trọng: Uống 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ em < 3 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Cách xử trí:
Ngưng sử dụng thuốc, hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Vitamin B1 50mg
Khi sử dụng thuốc Vitamin B1 50 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Rối loạn tiêu hóa: Những triệu chứng tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau vùng bụng đã được báo cáo.
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng và phản với triệu chứng bệnh ngứa, mày đay, ngứa ngáy, phát ban ngoài da, phù mạch, đau vùng bụng, khó thở, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực và sắc đã được báo cáo ở những trường hợp riêng rẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Thuốc Vitamin B1 50mg
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý Thuốc Vitamin B1 50mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vitamin B1 50 mg chống chỉ định trong trường hợp sau:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với vitamin B1.
Chế phẩm có chứa lactose, thận trọng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chúng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Thời kỳ mang thai
Chế phẩm này không khuyên dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chế phẩm này không khuyên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thiamin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
5-fluorouracil và thiosemicarbazon đối kháng thiamin, có thể làm mất tác dụng của thiamin. Bệnh nhân sử dụng bất kỳ những điều trị này có thể cần phải điều chỉnh liều thiamin.
Thiamin có thể đưa ra kết quả dương tính giả cho việc xác định trobilinogen với phản ứng Ehrlich. Thiamin liều cao có thể cản trở việc phân tích quang phổ nồng độ theophylin huyết tương.
Tương kỵ thuốc
Vitamin B1 có thể phối hợp trong viên nén, viên bao đường với các vitamin khác và các muối khoáng.
Chưa có đầy đủ thông tin về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Vitamin B1 50mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Dược sĩ Đại học Nguyễn Chí Chương
Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội - chuyên môn Dược lâm sàng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)