Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
**Thuốc V.rohto Lycée** là sản phẩm của _Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam)_; thuốc chứa các hoạt chất chính: Potassium L-Aspartate, Zinc sulfate, Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6), **Tetryzoline** hydrochloride, **Chlorpheniramine** maleate, Cyanocobalamin (Vitamin B12); thuốc dùng cho các trường hợp: Đỏ mắt, ngứa mắt, mỏi mắt; phòng ngừa các bệnh về mắt (khi bơi lội hoặc do bụi, mồ hôi rơi vào mắt), cảm giác khó chịu khi đeo kính tiếp xúc cứng, viêm mắt do tia tử ngoại hoặc các tia sáng khác (như mù tuyết), viêm mí mắt, mắt mờ do tiết dịch.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tetrahydrozolin hydrochloride | 5.2mg |
Chlorphenamine | 1.3mg |
Zinc sulfate | 13mg |
Vitamin B6 (Pyridoxin Hydroclorid) | 6.5mg |
Cyanocobalamin | 0.78mg |
Potassium L-Aspartate | 130mg |
Thuốc V.rohto Lycée được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Đỏ mắt, ngứa mắt, mỏi mắt__, phòng ngừa các bệnh về mắt (khi bơi lội hoặc do bụi, mồ hôi rơi vào mắt), cảm giác khó chịu khi đeo kính tiếp xúc cứng, viêm mắt do tia tử ngoại hoặc các tia sáng khác (như mù tuyết), viêm mí mắt, mắt mờ do tiết dịch.
Tetrahydrozoline hydrochloride là chất kích thích thần kinh giao cảm, khi tiếp xúc với niêm mạc sẽ gây co mạch, làm giảm sung huyết tại chỗ và có tác dụng kéo dài.
Zinc sulfate có tác dụng cải thiện tình trạng mỏi mắt, bảo vệ võng mạc khỏi các tác nhân oxy hóa, thúc đẩy chữa lành vết thương ở giác mạc, tác động lên hoạt động của võng mạc thông qua vai trò của kẽm trong sự chuyển hóa vitamin A.
Chlorpheniramine maleate có tác dụng kháng viêm cục bộ.
Cyanocobalamin (Vitamin B12) có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sợi thần kinh. Nhiều nghiên cứu cho thấy việc thiếu vitamin B12 có thể dẫn đến thoái hóa thần kinh thị giác, bệnh thần kinh thị giác, tắc động mạch trung tâm võng mạc và các bệnh khác về mắt liên quan đến thiếu vitamin B12.
Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6) có tác dụng gia tăng sự trao đổi chất của tế bào mắt, đóng vai trò như những coenzyme trong quá trình chuyển hóa protein, glucid và lipid.
Potassium L-Aspartate gia tăng quá trình hô hấp giác mạc.
Thuốc nhỏ mắt có tác động tại chỗ.
Dùng nhỏ mắt.
Nhỏ vào mắt 2-3 giọt, ngày 5-6 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Sử dụng quá liều có thể gây sung huyết. Nếu xảy ra, có thể rửa mắt với nước sạch để loại bỏ thuốc.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc V.rohto Lycée, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Thuốc có thể gây dị ứng như ngứa mắt, sung huyết trong một số trường hợp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp. Vitamin B12 gặp ánh sáng sẽ bị phân giải và đổi màu.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc V.rohto Lycée chống chỉ định trong trường hợp sau:
Không dùng cho người bị tăng nhãn áp và mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.
Thuốc có chứa Benzalkonium chloride có thể làm biến màu kính áp tròng mềm. Tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Nên tháo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc và chờ ít nhất 15 phút để đeo kính trở lại.
Benzalkonium chloride có thể gây kích ứng mắt.
Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm vẩn đục dung dịch do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật.
Vặn chặt nắp lọ sau khi dùng.
Để tránh nhầm lẫn và giảm chất lượng, không đựng thuốc vào chai lọ khác.
Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm.
Một vài hoạt chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản thuốc. Hãy lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng.
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Chưa có ghi nhận về bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ có thai cũng như thai nhi.
Chưa có ghi nhận về bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ cho con bú.
Thuốc nhỏ mắt có tác động tại chỗ, chưa có tài liệu báo cáo về tương tác thuốc.
Thuốc nhỏ mắt V.Rohto Lycée chứa các hoạt chất chính: Potassium L-Aspartate, Zinc sulfate, Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6), Tetryzoline hydrochloride, Chlorpheniramine maleate, Cyanocobalamin (Vitamin B12).
Thuốc nhỏ mắt V.Rohto Lycée dùng trong trường hợp đỏ mắt, ngứa mắt, mỏi mắt; phòng ngừa các bệnh về mắt (khi bơi lội hoặc do bụi, mồ hôi rơi vào mắt), cảm giác khó chịu khi đeo kính tiếp xúc cứng, viêm mắt do tia tử ngoại hoặc các tia sáng khác (như mù tuyết), viêm mí mắt, mắt mờ do tiết dịch.
Thuốc nhỏ mắt V.Rohto Lycée nên dùng trong vòng 1 tháng sau ngày mở nắp lọ.
Thuốc nhỏ mắt V.Rohto Lycé có chứa Benzalkonium chloride có thể làm biến màu kính áp tròng mềm. Tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Nên tháo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc và chờ ít nhất 15 phút để đeo kính trở lại.
Thuốc nhỏ mắt V.Rohto Lycée có thể dùng nhỏ vào mắt 2 - 3 giọt, ngày 5 - 6 lần. Tuy nhiên nếu mắt bạn đang điều trị hoặc đau mắt nặng cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Nguồn: nhathuoclongchau