Thuốc ho Bổ Phế Chỉ Khái Lộ chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan (125ml)

Thuốc ho Bổ phế chỉ khái lộ của Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ, thành phần chính là bạch linh, cát cánh, tỳ bà diệp, tang bạch bì, ma hoàng, thiên môn đông, bạc hà, bán hạ (chế), cam thảo, bách bộ, mơ muối, tinh dầu bạc hà, phèn chua. Bổ phế chỉ khái lộ Trường Thọ là thuốc chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, viêm phế quản. Bổ phế chỉ khái lộ Trường Thọ được bào chế dưới dạng chất lỏng sánh, màu nâu vàng, mùi thơm của tinh dầu bạc hà, vị ngọt cay; đóng gói theo quy cách hộp 1 chai 125ml.

Hình ảnh Thuốc ho Bổ Phế Chỉ Khái Lộ chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan (125ml)
Hình ảnh Thuốc ho Bổ Phế Chỉ Khái Lộ chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan (125ml)Hình ảnh Thuốc ho Bổ Phế Chỉ Khái Lộ chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan (125ml)Hình ảnh Thuốc ho Bổ Phế Chỉ Khái Lộ chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan (125ml)Hình ảnh Thuốc ho Bổ Phế Chỉ Khái Lộ chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan (125ml)Hình ảnh Thuốc ho Bổ Phế Chỉ Khái Lộ chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan (125ml)Hình ảnh Thuốc ho Bổ Phế Chỉ Khái Lộ chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan (125ml)

Thành phần Thuốc ho Bổ Phế

Thông tin thành phầnHàm lượng
Bạch linh0.9
Cát cánh1.708
Tỳ bà diệp3.25
Tang bạch bì1.875
Ma hoàng0.656
Thiên môn đông1.208
Bạc hà1.666
Bách hộ6.25
Bán hạ (Thân, Rễ)1.875
Mơ muối1.406
Phèn chua
Tinh dầu bạc hà0.1

Công dụng Thuốc ho Bổ Phế

Chỉ định

Thuốc ho Bổ phế chỉ khái lộ được chỉ định/được sử dụng trong các trường hợp chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, viêm phế quản.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc ho Bổ Phế

Cách dùng

Thuốc ho Bổ Phế Chỉ Khái Lộ dùng đường uống.

Không dùng quá 4 tuần sau lần mở nắp đầu tiên.

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Liều dùng

Ngày uống 3 lần.

Người lớn

Mỗi lần uống 1 thìa canh (15ml).

Trẻ em

Từ 30 tháng tuổi - 3 tuổi: Mỗi lần uống 1 thìa cà phê (5ml). 

Từ 4 - 10 tuổi: Mỗi lần uống 2 thìa cà phê (10ml).

Từ 11 - 15 tuổi: Dùng theo liều người lớn.

Đợt dùng từ 7 - 10 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định thuốc.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Thuốc ho Bổ Phế

Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc. 

Thường gặp, ADR >1/100

Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chưa có báo cáo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Bổ Phế Chỉ Khái Lộ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản Thuốc ho Bổ Phế

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý Thuốc ho Bổ Phế

Chống chỉ định

Thuốc Bổ phế chỉ khái lộ chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

  • Bệnh nhân đái tháo đường.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng ở người suy tim, tăng huyết áp.

Thuốc này có chứa một lượng nhỏ ethanol, ít hơn 100mg/liều.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Câu hỏi thường gặp Thuốc ho Bổ Phế

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.