Thuốc Didala Mediplantex hỗ trợ điều trị đái tháo đường típ 2 (3 vỉ x 10 viên)
Didala của Công ty CP dược TW Mediplantex, có thành phần là cao khô lá dâu tằm: 570 mg (tương đương với lá dâu tằm _(Folium Mori albae)_ 5,0 g). Thuốc được dùng trong điều trị đái tháo đường tuýp 2. Didala được bào chế dạng viên nang cứng, quy cách đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm/ nhôm), hoặc hộp 01 lọ x 60 viên (lọ PE).

Thành phần Thuốc Didala
| Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
| Lá dâu | 570mg |
Công dụng Thuốc Didala
Chỉ định
Thuốc Didala được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ điều trị đái tháo đường tuýp 2.
Dược lực học
Theo các nghiên cứu tác dụng hạ glucose huyết của lá dâu là do thành phần của lá dâu có các nhóm chất đường chứa nitơ (DNJ), có khả năng ức chế enzym α - glucosidase; trong thành phần của lá dâu có fogomine có khả năng kích thích tụy giải phóng insulin; thành phần trong lá dâu làm tăng sử dụng glucose ở mô.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Thuốc Didala
Cách dùng
Didala dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cao: Uống 4 - 6 viên/ ngày chia 2 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không uống thuốc quá liều chỉ định. Nếu có biểu hiện bất thường gì do dùng thuốc quá liều thì nên đến cơ sở khám chữa bệnh.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Didala
Khi sử dụng thuốc Didala, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc Didala
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Lưu ý Thuốc Didala
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Didala chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc (Tá dược: Talcum, magnesi stearat, aerosil).
Thận trọng khi sử dụng
Chưa có thông tin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Được dùng.
Thời kỳ mang thai
Chưa có đánh giá.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có đánh giá.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Didala
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)