Viên nén Materazzi 50mg DaviPharm giãn cơ xương, điều trị chứng co thắt, co cứng cơ (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Materazzi được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm). Đây là thuốc giãn cơ xương tác động trung ương, được sử dụng trong điều trị triệu chứng co thắt và tình trạng co cứng cơ. Nó cũng có thể có tác động giãn mạch.


Thành phần Viên nén Materazzi 50mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Eperisone | 50mg |
Công dụng Viên nén Materazzi 50mg
Chỉ định
Thuốc Materazzi được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị triệu chứng co thắt và tình trạng co cứng cơ. Nó cũng có thể có tác động giãn mạch.
Dược lực học
Làm giãn cơ vân
Ức chế sự co cứng cơ thực nghiệm: Eperison hydroclorid ức chế sự co cứng gamma và sự co cứng alpha ở mèo và chuột, phụ thuộc vào liều.
Ức chế phản xạ tủy: Eperison hydroclorid ức chế điện thế phản xạ đơn và đa synap, được tạo ra do kích thích rễ thần kinh ly tâm tủy sống ở mèo.
Giảm sự nhạy cảm của thời cơ thông qua các nơron vận động gamma: Eperison hydroclorid ức chế hoạt động của sợi thần kinh hướng tâm (sợi Ia) từ thời cơ của người sau khi uống thuốc 20 phút. Eperison hydroclorid ức chế các nơron vận động gamma, nhưng không tác động trực tiếp lên thoi cơ của động vật. Vì vậy, eparison hydroclorid làm giảm sự nhạy cảm của thời cơ thông qua các nơron vận động gamma.
Tác động giãn mạch và làm tăng lưu lượng máu
Eperison hydroclorid làm giãn mạch máu nhờ vào tác động đối kháng Ca++ trên cơ trơn mạch máu và tác động ức chế thần kinh giao cảm.
Eperison hydroclorid làm tăng lưu lượng máu ở da, cơ, động mạch cảnh ngoài, động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.
Tác dụng giảm đau và ức chế phản xạ đau ở tuỷ sống
Khi eparison hydroclorid đi vào tuỷ sống ở chuột, phản xạ đau gây ra ở đuôi chuột sẽ bị ức chế và phản xạ này sẽ trở lại khi không có eparison hydroclorid.
Tạo sự dễ dàng trong vận động tự ý
Khi được dùng điều trị liệt cứng ở những bệnh nhân ngập máu não, eparison hydroclorid làm cải thiện đường cong momen Cybex và điện cơ đồ, làm dễ dàng các vận động tự ý như sự duỗi và gấp các chi mà không làm giảm sức cơ.
Dược động học
Eperison hydroclorid đã được sử dụng qua đường uống ở 8 người lớn khỏe mạnh với liều đơn 150 mg/ ngày, trong 14 ngày liên tục và nồng độ thuốc trong huyết tương được xác định vào ngày thứ 1,8 và 14.
Thời gian đạt tới nồng độ tối đa (tmax) nằm trong khoảng từ 1,6 đến 1,9 giờ, nồng độ tối đa (Cmax) là 7,5 đến 7,9 ng/ mL. Thời gian bán huỷ (t1/2) là 1,6 đến 1,8 giờ và diện tích dưới đường cong nồng độ huyết tương (AUC) là 19,7 đến 21,1 ng.giờ/ mL. Những thông số nồng độ trong huyết tương của eparison hydroclorid được đo vào ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
Cách dùng Viên nén Materazzi 50mg
Cách dùng
Thuốc Materazzi được dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng thông thường đối với người lớn: Uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần sau mỗi bữa ăn. Liều lượng nên được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Viên nén Materazzi 50mg
Khi sử dụng thuốc Materazzi bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn khác:
Thường gặp, ADR >1/100
- Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Các tác dụng không mong muốn quan trọng về mặt lâm sàng:
- Sốc và phản ứng phản vệ: Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như ngứa, nổi mày đay, phù mặt hay các bộ phận khác, khó thở... nên ngưng thuốc và áp dụng cách trị liệu thích hợp.
- Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell: Nên ngưng thuốc và có biện pháp trị liệu thích hợp trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như sốt, phát ban, phồng giộp, ngứa, xung huyết mắt, viêm miệng...
Các tác dụng không mong muốn khác:
- Gan - thận: Rối loạn chức năng gan, thận.
- Thần kinh: Các triệu chứng thần kinh như buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu, cảm giác co cứng, run tứ chi.
- Tiêu hóa: Các triệu chứng dạ dày - ruột như buồn nôn, biếng ăn, đau dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
- Khác: Khô miệng hoặc các triệu chứng rối loạn tiết niệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Viên nén Materazzi 50mg
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý Viên nén Materazzi 50mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Materazzi chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thuốc.
- Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
Thận trọng khi sử dụng
Yếu sức, chóng mặt, buồn ngủ hay các triệu chứng khác có thể xảy ra khi dùng thuốc. Ngưng dùng hay giảm liều khi có dấu hiệu của các triệu chứng đó. Bệnh nhân dùng thuốc không nên lái xe hay điều khiển máy móc.
Các bệnh nhân cao tuổi thường giảm năng về sinh lý, do đó nên giảm liều và giám sát cẩn thận đối với các bệnh nhân này.
Để xa tầm tay trẻ em.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Sự an toàn của Materazzi ở phụ nữ mang thai chưa được biết rõ. Thuốc chỉ nên sử dụng cho bệnh nhân mang thai hoặc nghi ngờ có thai nếu kết quả điều trị mong đợi cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc Materazzi được báo cáo rằng có bài tiết vào sữa mẹ. Materazzi được khuyến cáo là tránh sử dụng ở những phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.
Sử dụng cho bệnh nhi: Sự an toàn của thuốc khi dùng cho trẻ em chưa được thiết lập, thiếu nghiên cứu lâm sàng.
Tương tác thuốc
Đã có báo cáo cho biết sau khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperizon hydroclorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự perizon hydroclorid), xảy ra tình trạng rối loạn điều tiết mắt.
Câu hỏi thường gặp Viên nén Materazzi 50mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)