Thuốc Sancefur 35mg Pharmathen điều trị và phòng ngừa loãng xương (1 vỉ x 4 viên)
Thuốc Sancefur của Công ty Pharmathen S.A (Hy Lạp), hoạt chất chính là Risedronat natri, là thuốc dùng để điều trị và đề phòng loãng xương.





Thành phần Thuốc Sancefur 35mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Risedronate | 35mg |
Công dụng Thuốc Sancefur 35mg
Chỉ định
Thuốc Sancefur được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
- Đề phòng loãng xương trên phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.
- Điều trị loãng xương ở đàn ông có nguy cơ cao gãy xương.
Dược lực học
Risedronat natri là một pyridinyl bisphosphonat có ái lực với tinh thể hydroxyapatit trong xương và tác động như một tác nhân chống hủy xương. Chu chuyển xương thì giảm trong khi tạo cốt bào và ngấm khoáng được bảo vệ. Trong nghiên cứu tiền lâm sàng risedronat natri có tác động chống hủy cốt bào. Tác động của risedronat natri được xác định bằng cách đo các chỉ dấu sinh hóa của chu chuyên xương trong suốt thời gian nghiên cứu dược lực học và lâm sàng.
Trong nghiên cứu ở phụ nữ sau mãn kinh, thấy giảm chỉ dấu sinh hóa trong chu chuyển xương trong vòng 1 tháng và đạt mức tối đa trong 3 – 6 tháng. Giảm chỉ dấu sinh hóa trong chu chuyển xương thì tương tự giữa risedronat 35 mg/lần/tuần và risedronat 5 mg/lần/ngày trong 12 tháng. Trong nghiên cứu ở nam bị loãng xương, thấy giảm chỉ dấu trong chu chuyển xương tại thời điểm sớm nhất của 3 tháng và tiếp tục thấy ở thời điểm 24 tháng.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống một liều (Tmax khoảng 1 giờ) và độc lập với liều dùng trong khoảng liều được nghiên cứu (liều duy nhất từ 2,5 mg đến 30 mg, nhiều liều 2,5 đến 5 mg/ngày và tối đa 50 mg/tuần). Sinh khả dụng đường uống là 0,63% và giảm khi dùng risedronat natri cùng với thức ăn. Sinh khả dụng ở nam và nữ tương tự nhau.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình là 6,3 /kg. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương là 24%.
Chuyển hóa
Không có bằng chứng chuyển hóa toàn thân của risedronat natri.
Thải trừ
Khoảng một nửa liều hấp thu được bài tiết qua nước tiểu trong 24 giờ. Độ thanh thải trung bình ở thận là 105 ml/phút và tổng thanh thải trung bình là 122 ml/phút, sự khác biệt thanh thải có thể qui cho sự hấp thu ở xương. Thanh thải qua thận không phụ thuộc vào nồng độ và có sự tuyến tính giữa thanh thải ở thận và thanh thải creatinin. Risedronat natri không hấp thu được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân.
Cách dùng Thuốc Sancefur 35mg
Cách dùng
Nên uống thuốc vào một ngày nhất định trong tuần. Sự hấp thu của risedronat natri bị ảnh hưởng bởi thức ăn và đồ uống. Do đó, đừng uống thuốc này chung với thức ăn và những thuốc khác hoặc đồ uống (ngoại trừ nước).
Uống một viên ít nhất là 30 phút trước khi ăn uống (ngoại trừ nước) hoặc uống thuốc khác lần đầu trong ngày.
Nếu quên uống một liều risedronat natri 35 mg, nên uống ngay một viên vào buổi sáng sau khi nhớ ra và sau đó vẫn uống mỗi tuần một viên vào một ngày nhất định đã chọn từ đầu. Không bao giờ được uống hai viên trong cùng một ngày.
Nên nuốt nguyên viên thuốc, không được mút hoặc nhai nát. Để giúp thuốc dễ đến dạ dày, nên uống Risedronat ở tư thế thẳng đứng với một ly nước thường (> 120 ml). Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc. Nên bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không được đầy đủ.
Liều dùng
Liều dùng đối với người lớn là mỗi tuần uống một viên 35 mg.
Người già:
Không cần điều chỉnh liều vì khả dụng sinh học, phân bố và thải trừ ở người trên 60 tuổi thì tương tự như ở người trẻ.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình. Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 ml/phút).
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả của risedronat 35 mg chưa được chứng minh trên trẻ em và thiếu niên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện không có thông tin đặc biệt gì về điều trị quá liều risedronat natri. Sau khi uống quá liều trầm trọng có thể thấy giảm calci huyết thanh. Dấu hiệu và triệu chứng của hạ calci máu cũng có thể xảy ra trên bệnh nhân này. Nên uống sữa hoặc các thuốc kháng acid chứa magnesi, calci hoặc nhôm để gắn với risedronat và giảm hấp thu risedronat natri.
Trong trường hợp quá liều trầm trọng, có thể phải rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chữa được hấp thu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên uống một liều risedronat natri 35 mg, nên uống ngay một viên vào buổi sáng sau khi nhớ ra và sau đó vẫn uống mỗi tuần một viên vào một ngày nhất định đã chọn từ đầu. Không bao giờ được uống hai viên trong cùng một ngày.
Tác dụng phụ Thuốc Sancefur 35mg
Khi sử dụng thuốc Sancefur, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Đau đầu.
Tiêu hóa: Táo bón, chứng khó tiêu, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Xương khớp: Đau cơ xương
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mắt: Viêm mống mắt.
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Viêm lưỡi, hẹp thực quản.
Không xác định tần suất
Hạn hữu có báo cáo xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Nồng độ calci và phosphate huyết thanh trên một số bệnh nhân được nhận thấy hơi giảm, xảy ra sớm, thoáng qua và không có triệu chứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các phản ứng phụ thường ở mức nhẹ đến trung bình và không cần phải ngưng dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Thuốc Sancefur 35mg
Nơi khô mát, tránh ánh sáng và ẩm. Dưới 30°C.
Lưu ý Thuốc Sancefur 35mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Sancefur chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân dị ứng với risedronat natri và các thành phần của thuốc.
- Giảm calci huyết.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30ml/min).
Thận trọng khi sử dụng
Thức ăn và đồ uống (trừ nước thường) và các sản phẩm có chứa calci, magnesi, sắt hoặc nhôm có thể cản trở sự hấp thu của bisphosphonat và không được dùng cùng lúc với khi uống thuốc.
Hiệu quả điều trị loãng xương của bisphosphonat liên quan đến mật độ khoáng xương thấp và/hoặc gãy xương.
Bisphosphonat liên quan đến viêm thực quản, viêm dạ dày, loét thực quản và loét dạ dày. Vì vậy cần thận trọng đối với:
- Bệnh nhân có bệnh sử rối loạn thực quản làm chậm vận chuyển hoặc làm rỗng như chít hẹp hoặc mất khả năng giãn nở.
- Bệnh nhân không thể ở giữ tư thế thẳng đứng được ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.
- Bệnh nhân đang hoặc gần đây có vấn đề về thực quản hoặc các vấn đề về tiêu hóa.
Kê toa cho bệnh nhân cần nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ hướng dẫn dùng thuốc cho bệnh nhân này và cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng của thực quản. Các bệnh nhân cần được hướng dẫn điều trị kịp thời nếu có các triệu chứng của kích ứng thực quản như: Chứng khó nuốt, nuốt đau, hoặc ợ nóng.
Nên điều trị chứng hạ calci máu trước khi bắt đầu điều trị với risedronat. Các rối loạn khác về chuyển hoá xương và chất khoáng (như rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) cần được điều trị khi bắt đầu dùng risedronat.
Vì thuốc có chứa lactose, bệnh nhân có vấn đề không dung nạp được galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu galactose không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng vì risedronat có các tác dụng phụ như đau đầu, đau cơ xương.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ cho việc sử dụng risedronat natri cho phụ nữ mang thai. Những nghiên cứu trên động vật đã thấy có độc tính sinh sản. Vì vậy, risedronat natri không được dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Nghiên cứu trên động vật cho thấy một lượng nhỏ risedronat natri đi qua sữa mẹ. Vì vậy, risedronat natri không được dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu tương tác chính thức nào được thực hiện, tuy nhiên, trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy một tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào với các thuốc khác.
Nếu xét thấy thích hợp có thể dùng đồng thời risedronat natri với việc bổ sung estrogen.
Dùng đồng thời các thuốc chứa calci, magnesi, sắt và nhôm có thể cản trở sự hấp thu risedronat.
Risedronat natri không được chuyển hoá toàn thân, không gây cảm ứng enzyme P450 và ít gắn với protein.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Sancefur 35mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)