Siro ho Methorphan Traphaco dùng trong ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm (60ml)

Siro ho Methorphan được sản xuất bởi công ty Traphaco, với thành phần chính dextromethorphan, chlorpheniramine và guaifenesin, được chỉ định dùng trong các trường hợp ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm và ho có đàm trong viêm phổi, viêm phế quản.

Hình ảnh Siro ho Methorphan Traphaco dùng trong ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm (60ml)

Thành phần Siro ho Methorphan

Thông tin thành phầnHàm lượng
Chlorphenamine16.02mg
Dextromethorphan60mg
Guaifenesin120mg

Công dụng Siro ho Methorphan

Chỉ định

Thuốc Siro ho Methorphan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm.
  • Ðiều trị ho có đàm trong viêm phổi, viêm phế quản.

Dược lực học

Methorphan là thuốc trị ho với ba tác động: Cắt cơn ho - long đàm - chống dị ứng do sự phối hợp giữa hoạt chất trị ho không gây nghiện với hoạt chất long đàm và hoạt chất kháng histamine dùng để điều trị triệu chứng của đường hô hấp trên.

Methorphan trị ho do có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, có tác dụng tương đương với codeine nhưng không gây nghiện, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn, hiệu quả tác dụng kéo dài hơn (6 – 8 giờ/1 liều uống một lần).

Methorphan làm loãng sự nhày dính của đàm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dễ dàng hơn, thuận lợi cho việc rút ngắn điều trị ho, đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.

Methorphan có tác dụng kháng histamine do tác động lên thụ thể H1 ngoại biên, chống lại sự co thắt của phế quản và có tác dụng làm êm dịu nên rất có ích với ho dị ứng.

Methorphan chứa chất phụ natri benzoate cũng có tác dụng kích thích sự bài tiết dịch ở phế quản nên hỗ trợ tốt cho điều trị ho.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Siro ho Methorphan

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Trẻ 6 – 24 tháng: 1,25 – 2,5 ml/1 lần (tương đương 1/4 – 1/2 thìa cà phê).

Trẻ 2 – 6 tuổi: 5 ml/1 lần (tương đương 1 thìa cà phê). 

Trẻ 7 – 12 tuổi: 10 ml/1 lần (tương đương 2 thìa cà phê).

Người lớn: 15 ml/1 lần (tương đương 3 thìa cà phê hay 1 thìa canh).

Cứ 6 – 8 giờ uống 1 lần. Thời gian điều trị 5 – 10 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi quá liều dextromethorphan

Điều trị hỗ trợ, dùng naloxone 2 mg tiêm tĩnh mạch, dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Khi quá liều chlorpheniramine

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipeca. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Siro ho Methorphan

Khi sử dụng thuốc Siro ho Methorphan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các tác dụng phụ có thể xảy ra

  • Buồn nôn, khô miệng.

  • Mệt mỏi, chóng mặt.

  • Nhịp tim nhanh, đỏ bừng.

  • Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ đến ngủ li bì (có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày khi ngừng sử dụng thuốc).

Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ như nổi mày đay, phản ứng ngoại ban.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Bảo quản Siro ho Methorphan

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Lưu ý Siro ho Methorphan

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Siro ho Methorphan chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh đang có cơn hen cấp.

  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

  • Glaucoma góc hẹp.

  • Tắc cổ bàng quang.

  • Loét dạ dày, tắc môn vị tá tràng.

  • Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.

  • Người cho con bú, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng và trẻ đẻ thiếu tháng.

Thận trọng khi sử dụng

Chlorpheniramine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ ngăn tiết acetylcholine của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị – tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bị nhược cơ.

Người bệnh có nguy cơ biến chứng đường hô hấp hoặc đang bị suy giảm hô hấp và ngừng thở.

Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài do tác dụng ngăn tiết acetylcholine gây khô miệng.

Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamine và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất độ nhanh nhẹn. Các bệnh nhân đang dùng thuốc Siro ho Methorphan không nên lái xe, vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.

Nên thận trọng khi dùng thuốc với các chế phẩm chứa ethanol.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Tác dụng an thần của chlorpheniramine tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

Các thuốc ức chế monoamine oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng ngăn tiết acetylcholine của thuốc kháng histamine.

Dextromethorphan dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

Câu hỏi thường gặp Siro ho Methorphan

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.