Thuốc bột Sorbitol 5g Vidipha điều trị triệu chứng khó tiêu, hỗ trợ táo bón (25 gói x 5g)
Thuốc Sorbitol là sản phẩm của Công ty Cổ phần dược - trang thiết bị y tế Bình Định, với thành phần chính là Sorbitol. Sorbitol được dùng để điều trị triệu chứng khó tiêu, hỗ trợ táo bón. Sorbitol bào chế dạng bột pha dung dịch uống, quy cách đóng gói hộp 25 gói x 5 g.

Thành phần Thuốc bột Sorbitol 5g
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sorbitol | 5 |
Công dụng Thuốc bột Sorbitol 5g
Chỉ định
Thuốc Sorbitol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ táo bón.
Dược lực học
Thông mật
Hiệu quả này là do kích thích sự bài tiết của cholecystokinin pancreozymin, một hoocmon tác động lên sự co thắt của túi mật và sự bài tiết các enzym tụy.
Tác dụng nhuận tràng thẩm thấu
Do làm tăng quá mức lượng nước trong ruột.
Dược động học
Sorbitol chuyển hóa thành fructose và sau đó là glucose bởi enzym sorbitol dehydrogenase.
Một tỷ lệ rất nhỏ sorbitol chưa chuyển hóa được thải trừ qua đường thận.
Phần còn lại được thải trừ dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.
Cách dùng Thuốc bột Sorbitol 5g
Cách dùng
Hoà tan gói bột Sorbitol trong 01 cốc nước. Dùng trước bữa ăn hoặc khi có triệu chứng khó tiêu hoặc táo bón.
Liều dùng
Người lớn: 1 - 3 gói/ngày.
Trẻ em: 1/2 liều người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Có nguy cơ đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng ở liều cao.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc bột Sorbitol 5g
Khi sử dụng thuốc Sorbitol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nguy cơ bị tiêu chảy và đau bụng, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh đại tràng chức năng và trướng bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc bột Sorbitol 5g
Bảo quản nới thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Lưu ý Thuốc bột Sorbitol 5g
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Sorbitol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Viêm đại tràng thực thể (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn...), hội chứng tắc ruột hay bán tắc, triệu chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.
- Không dung nạp fructose do di truyền (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
- Vô niệu.
- Tắc đường dẫn mật.
Thận trọng khi sử dụng
Ở người bệnh đại tràng kích thích, tránh dùng sorbitol khi đói và chỉ uống một nửa gói trước hai bữa ăn chính. Không sử dụng trong trường hợp tắc nghẽn ống mật.
Không khuyến khích sử dụng kéo dài trong điều trị táo bón.
Thuốc trị táo bón chỉ hỗ trợ cho điều trị duy trì bằng chế độ ăn uống giàu chất xơ và hoạt động thể chất.
Ở trẻ em, việc kê đơn thuốc nhuận tràng phải tính đến nguy cơ làm suy giảm chức năng bình thường của phản xạ thải trừ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Thời kỳ mang thai
Dựa trên các dữ liệu có sẵn, có thể sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Dựa trên các dữ liệu có sẵn, có thể sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tránh dùng đồng thời với natri polystyren sulfonat (dạng uống, đặt trực tràng) do nguy cơ hoại tử trực tràng, có thể gây tử vong.
Câu hỏi thường gặp Thuốc bột Sorbitol 5g
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)